TẬP ĐỌC:
Thư thăm bạn
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Bước đầu biết đọc diễn cãm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẽ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẽ đâu buồn cùng bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương bạn bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranhminh hoạ bài đọc.
Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
Băng giấy viết câu, đoạn thư cần hướng dẫn hs đọc
26 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần thứ 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nô tì, lạc dân
Biết những tục lệ người LV còn tồn tại đến nay:Đua thuyền, đấu vât
Xác định trên bản đồ những vùng mà người Lạc Việt sinh sống.
- Có thái độ tôn trọng, yêu mến lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Phiếu học tập của HS.-lược đồ BBvà BTrung Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A - Bài mới:
Hoạt động 1: Xác định trên lược đồ những khu vực người Lạc Việt đã từng sinh sống ở đâu?.
- Hoạt động nhóm thảo luận
- Xác định địa phận nước Văn Lang trên bản đồ xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
- GV nhận xét, tiểu kết
HOẠT ĐỒNG 2:Những tầng lớp nào trong XH Văn Lang ?
- Dựa vào kênh chữ trong SGK các em điền vào sơ đồ các tầng lớp trong xã hội thời bây giờ.
GV kết lại:Vua (Hùng Vương),Lạc Hầu,Lạc tướng;Lạc dân; Nô tì .
HOẠT ĐỘNG 3:Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt ra sao?
Yêu cầu HSđọc kênh chữ và xem kênh hình trang 12 và 13, 14 để điền nội dung vào các cột cho hợp lí theo bảng thống kê:
C.Nhận xét - dặn dò:- GDTT: Nhớ ơn người có công dựng nước vàgiữ nước .Bảo vệ các di tích LS và giữ gìn nền văn hoá bản sắc dân tộc.
- HS quan sát
- Nhóm đôi
- HS lên bảng chỉ vào bản đồ xác định địa phận của nước Văn Lang và thời điểm ra đời trên trục thời gian.
- HS nhận xét , bổ sung
- Lạc Hầu,Lạc tướng;Lạc dân; Nô tì .
- HS làm việc cá nhân váo phiếu học tập
- 2 HS làm trên giấy khổ lớn để nhận xét, sửa sai.
- Hoạt động theo nhóm (1 bàn)
- Làm việc theo bàn- nhận xét ghi vào phiếu
- Đại diện bàn trình bày
- HS nhận xét , bổ sung.
Sinh hoạt :
Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua
- Nắm kế hoạch tuần 4
- Giáo dục HS có tinh thần tập thể
II, Các bước tiến hành
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A: Ổn định :
B: Nhận xét tuần qua
C: Kế hoạch tuần 4;
* Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ
* Truy bài đầu giờ
* Nộp các khoản tiền
D: Dặn dò :Thực hiện tốt kế hoạch tuần 4
- Hát
- Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp
- Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong
tổ
- Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc
- Lắng nghe
- Có ý kiến bổ sung
Thứ bảy 4/9/2010 Khai giảngnăm học mới 2010 - 2011
KHOA HỌC:
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất sơ
I/ . MỤC TIÊU:Sau bài học HS có thể:
- Kể tên những thúc ăn chứa nhiều vitamin( cà rốt, lòng đỏ trúng gà, các loại rau..), chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau ) và chất sơ( các loại rau)
- Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng và chất sơ đối với cơ thể:
+ Vitamin rất cần cho cơ thể, nếu thiếu sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất sơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
- Biết quý trọng các loại thức ăn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình 14,15 SGK
Giấy khổ to hoặc bảng phụ,bút viết đủ dùng cho cả nhóm.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
Hoạt động 1:Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiếu vi ta min,chất khoáng và chất xơ.
- GV chia lớp thành 4 nhóm,mỗi nhón đều có giấy khổ to (hoặc bảng phụ)
- GV hướng dẫn HS hoàn thiện bảng dưới đây vào khổ giấy to:
Dự a vào hình trang 14,15 để kể.
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa vi ta min
Chứa chất khoáng
Rau cải
x
x
x
sữa
GV Nhận xét .tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2:Thảo luận về vai trò của vi- ta min ,chất khoáng chất xơ và nước.
- Thảo luận về vai trò của vi-ta min.
- GV đặt câu hỏi kể tên một số vi ta min mà em biết.: Nêu vai trò của vi- ta min đó ?Nêu vai trò của nhóm thức ăn chức vi- ta min đối với cơ thể.
GV kết luận:
C/. Củng cố - dặn dò:
- Nêu tên của các thức ăn chứa nhiều vi- ta min , chất khoáng và chất xơ.
- Nhắc lại nôi dung
- 3 học sinh trả lời , mỗi em trả lời mỗi câu.
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày
- HS kể một số vi ta min
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
THỂ DỤC:
Đi điều, vòng phải, vòng trái, đứng lại
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
I / MỤC TIÊU
- Bước đầu thực hiện đọng tác đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
* Đối với hs khá giỏi: Thực hiện được động tác đi đều, động tác đánh tay so le với động tác đánh chân.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhén, hợp tác.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm: Trên sân trương, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi 4õ-6 khăn sạch để bị mắt khi chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện:
- Trò chơi “Làm theo khẩu lệnh
- GV phổ biến trò chơi hướng dẫn cách chơi .
B. Phần cơ bản :
a.Đội hình đội ngũ :
- Ôn quay sau 1-2 lần,:.
- GV điều khiển cả lớp tập 1-2 lần, sau đó chia tổ tập luyện
- Lần 1-2, GV nhận xét sửa chữa động tác sai cho HS.
- GV Tập trung cả lớp tập để củng cố.
- GV làm mẫu động tác chậm, lần 2 vừa làm mẫu vừa giảng giải
- GV hô khẩu hiệu Cho HS làm mẫu
- Chia tổ tập luyện,theo đội hình 1 hàng dọc,sau đó cho cả lớp theo đội hình 2 hàng đọc,3-4 hàng dọc GV quan sát nhận xét sửa chữa cho HS.
b.Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi 1-2 lần.
- GV hoặc một nhóm học sinh làm mẫu cách chơi.
- GV Quan sát, nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
C. Phần kết thúc: Cho HS chạy theo vòng tròn lớn, sau khép dần thành lỏng, rồi đứng lại quay mặt vào trong 2-3 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4. hàng
- Cả lớp chúc GV khoẻ.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-HS tham gia chơi.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Các tổ thực hiện .
- Lớp trưởng điều khiển.
- Cả lớp tập.
HS tập thử .
- Cả lớp theo khẩu lệnh của GV.
- Cả lớp tham gia chơi.
- Lớp trưởng điều khiển.
- HS thực hiện.
KĨ THUẬT:
Càõt vaíi theo âæåìng vaûch dáúu
I. Mục tiêu :
- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
* Đối với hs khéo tay:Cắt được vải theo đường vạch đấu, đường cắt ít mấp mô.
- Vạch được dường dấu trên vải ( vạch đường thẳng, đường cong) và cát được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động, rèn tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:GV : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ, cắt, khâu, thêu.Một số mẫu vải, sáp (nến).
Kim khâu, kim thêu các cỡ (khâu len, kim thêu).Kéo cắt vải, chỉ, khung thêu, tranh ảnh Thước dẹt, dây, một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Các hoạt động Dạy-Học :
Hoaût âäüngcuía Gv
Hoaût âäüng cuía Hs
A. Baìi måïi:
Hoạt động 1: hæåïng dáùn HS quan saït, nháûn xeït máùu
- GV cho HS quan saït caïc âæåìng vaûch dáúu, âæåìng thàóng, âæåìng cong ( H1)
- Træåïc khi càõt vaíi ta phaíi laìm gç?
Hoạt động 2: Hæåïng dáùn thao taïc kyî thuáût
a. Vaûch dáúu trãn vaíi
b. Càõt vaíi theo âæåìng vaûch dáúu
- Cho HS quan saït hçnh 2a vaì 2b
- Nãu caïch càõt vaíi
+ Càõt theo âæåìng thàóng ta càõt nhæ thãú naìo?
+ Càõt theo âæåìng cong ta càõt nhæ thãú naìo?
- Goüi vaìi HS nhàõc laûi pháön ghi nhåï.
Hoạt động 3: HS thæûc haình vaûch dáúu vaì càõt vaíi theo âæåìng vaûch dáúu.
- Kiãøm tra váût liãûu duûng cuû HS.
- GV nãu yãu cáöu thæûc haình
- Gv quan saït, uäún nàõn chè dáùn thãm
Hoạt động 4: Âaïnh giaï kãút quaí hoüc táûp
- Gv cho caïc nhoïm træng baìy saín pháøm
- Gv nãu tiãu chuáøn âaïnh giaï
B. Cuíng cäú, dàûn doì: - Nháûn xeït tiãút hoüc
- HS quan saït
- Vaûch dáúu âãø càõt cho chênh xaïc
- HS quan saït
- HS quan saït
- Càõt theo âæåìng dáúu tæìng nhaït càõt daìi, dæït khoaït.
+ Khi càõt cáön måí räüng læåîi keïo, luäön læåîi keïo nhoí hån xuäúng màût vaíi
- Phaíi càõt tæìng nhaït càõt ngàõn, xoay nheû vaíi
- Goüi vaìi HS nhàõc laûi pháön ghi nhåï
- HS vaûch âæåìng dáúu
- Caïc nhoïm træng baìy saín pháøm
- Cho HS caïc nhoïm tæû âaïnh giaï saín pháøm.
THỂ DỤC:
Đi điều, đứng lại, quay sau
Trò chơi: Nhảnh nhanh nhảy đúng
I/ MỤC TIÊU
- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau.
* Đối với hs khá giỏi: Thực hiện được động tác đi đều, động tác đánh tay so le với động tác đánh chân.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhén, hợp tác.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm: Trên sân trương, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện:
- Trò chơi “làm theo hiệu lệnh” :
- Đứng tại tại chỗ vỗ tay hát
B. Phần cơ bản :
a.Đội hình đội ngũ :
On đi đều,đứng lại quay sau :.
Làn 1 và 2 :tập cả lớp do GV điều khiển cả lớp tập, sau đó chia tổ tập luyện
- Lần 3-4 tập theo tổ, GV nhận xét sửa chữa động tác sai cho HS.
Học kỹ thuật động tác quay sau :.
- GV làm mẫu động tác 2 lần: lần 1 làm chậm, lần 2 vừa làm mẫu vừa giảng giải-Cho 3 HS tập thử
- GV nhận xét sửa chữa cho HS.
Chia tổ tập luyện, GV quan sát nhận xét sửa chữa cho HS.
b.Trò chơi vận động: “nhảy nhanh nhảy đúng”
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi 1-2 lần.
- GV cho cả lớp ôn lại vần điệu trước 1-2 lần rồi cho 2 HS làm mẫu . Sau đó cho một tổ chơi thử rồi cho cả lớp chơi 2-3 lần, cuối cùng cho cả lớp thi đua chơi.
- GV Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
C. Phần kết thúc:
- Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp 1-2phút
- GV cùng HS hệ thống bài:.
- Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4. hàng-Cả lớp chúc GV khoẻ.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Hs tham gia chơi.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Các tổ thực hiện .
- Lớp trưởng điều kiển.
- Cả lớp tập.
- Cả lớp theo khẩu lệnh của GV.
- Lớp trưởng điều khiển
- Cả lớp tham gia chơi.
- HS thực hiện.
File đính kèm:
- GIAO ANL4T3.doc