Kiểm tra bài cũ : 3HS lên vẽ góc nhọn,góc tù và góc bẹt ,nêu đặc điểm của từng góc
2.Bài mới :
2.1Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học và ghi đề lên bảng
2.2Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
GVvẽ hình chữ nhật lên bảng và hỏi:
-Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
110 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 (Tiết 8), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước?
Nhóm 4 và 6:
+ Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao?
GV nhận xét và chốt ý:
Nước có vai trò đặt biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể.Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
Chuyển ý: Nước rất cần cho sự sống. Vậy con người còn cần nước vào những việc gì khác, các em tìm hiểu tiếp
Hoạt động 2:Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người
-Trong cuộc sống hằng ngày con người cần nước vào những việc gì ?
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
GV chốt: Con người cần nước vào rất nhiều việc.Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình mình và địa phương mình ở.
3 Củng cố
Nhận xét, dặn về học thuộc mục bạn cần biết.
1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.
1 HS trình bày vòng tuần hoàn của nước.
-HS nhắc lại đề
-HS thảo luận.
+Thiếu nước con người sẽ không sống nổi, sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn
+Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được.
+ Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường nước như: cá, cua, tôm, sẽ tuyệt chủng.
-2 HS đọc
HS trả lời:
+Uống, nấu thức ăn, tắm giặt,lau , rửa, tưới cây, chế biến thực phẩm, tạo ra điện, sản xuất xi măng, gạch ngói.
+ Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp , công nghiệp
-2 HS đọc
KĨ THUẬT : Bài 7
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tt)
I/ Mục tiêu:
- Như tiết 1,2
II/ Đồ dùng dạy học:
Vải hoặc giấy ,kim ,chỉ ,kéo...
III/ Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Bài cũ: HS1- Khâu viền đường gấp mép vải được thực hiện theo mấy bước?
HS2 - Em hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải?
B/ Bài mới:
Học sinh thực hành khâu viền đường gấp mép vải:
- GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước
+ Bước 1: Gấp mép vải
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
- GV nhắc lại một số thao tác đã nêu ở tiết1.
- HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng
Đánh giá kết quả học tập của HS:
- GV yêu cầu các tổ trưng bày sản phẩm
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
+ Mũi khâu tương đối đều, thẳng
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
C/ Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập kết quả thực hành của HS,
- Bài sau:"Thêu lướt vặn"
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS đọc phầm ghi nhớ
- HS thực hành
- HS quan sát
- HS để vật liệu, dụng cụ lên bàn
- HS thực hành nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày
- HS nhận xét đánh
giá sản phẩm
Thứ sáu ngày tháng năm 2009
TOÁN (T.60 ) LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU :
-Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số .
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số .
II / CHUẨN BỊ :
Bảng phụ.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng
-GV nhận xét
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề lên bảng
2.Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi hs đọc y/c bài
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi làm
-Chữa bài - Y/c 3 hs lần lượt nêu cách tính của mình
Bài 2:Bài 2 yêu cầu làm gì?
GV kẻ bảng như SGK
-Y/c hs nêu nội dung từng dòng trong bảng
-Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng?
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề.
Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu tìm gì ?
-Một giờ là bao nhiêu phút ?
-1 phút 75 lần ,60phút là bao nhiêu ?
-24giờ là bao nhiêu lần đập?
Yêu cầu HS tự làm
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs chuẩn bị bài :Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
HS thực hiện phép nhân
89 x 16 , 78x 32
-HS nhắc lại đề.
- Đặt tính rồi tính
3 HS lên bảng.lớp làm vào vở
x
x
x
a 17 b. 428 c. 2057
86 39 23
102 3852 6171
136 1284 4114
1462 16692 47311
-Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới cho biết giá trị của biểu thức m x 78
+ Thay giá trị của m vào biểu thức m x 78 để tính.
.
m
3
30
m x 78
3x 78= 243
30x78=2430
Bài giải: Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:
75 x 60 = 4500 (lần)
Số lần tim người đó đập trong 24giờ là:
4500 x 24 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 (lần)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T.24) TÍNH TỪ (tt)
I/ MỤC TIÊU:
-Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm ,tính chất (ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất( BT1mục III);bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất và tập đặt câu với từ vừa tìm đựơc (BT2 BT3 mục III)
II/ CHUẨN BỊ:
+ Bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Đặt câu với từ:quyết tâm, quyết chí.
Nói ý nghĩa của câu tục ngữ: Lửa thử vàng gian nan thử sức.
GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
Hỏi Thế nào là tính từ?
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và sử dụng các cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
GV ghi đề lên bảng
2.Tìm hiểu ví dụ:
Bài1 :
Gọi HS đọc
HS trả lời.
+Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy?
GV:Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh hoặc từ láy trăng trắng,từ tính từ trắng đã cho ban đầu.
Bài 2:
-Gọi HS đọc
-Gọi HS phát biểu
GV: kết luậnCó 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất
+Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
+Thêm các từ rất, quá, lắm.vào trước hoặc sau tính từ.
+Tạo ra phép so sánh.
Hỏi:Có những cách nào thể hiện mức độ củađặc điểm tính chất?
+Ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
Cho HS nêu ví dụ
3.Luyện tập:
Bài1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Y/c hs dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất
GV nhận xét, kết lời giải đúng
Bài 2:
-Gọi hs đọc y/c và nội dung bài.
-Cho hs trao đổi nhóm đôi và tìm từ
-Nhận xét - chốt lại ý đúng
+ Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ sậm.
. Rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, đỏ cực, đỏ vô cùng
. đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son
+Cao: cao cao, cao vút, cao chot vót, cao vợi, cao vòi vọi, cao hơn, co nhất, cao quá,
+Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui mừng, rất vui, vui lắm, vui quá, vui hơn, vui hất, vui như tết, vui hơn tết.
Bài 3:
-Gọi hs đọc y/c
-Y/c hs đặt câu và đọc câu của mình
-Nhận xét và sửa câu cho hs.
4. Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs CBB: Mở rộng vố từ : Ý chí - Nghị lực
2 HS đặt câu.
1 HS trả lời
+Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm , tính chất của sự vật,hoạt động, trạng thái.
-HS nhắc lại đề.
1 HS đọc
HS thảo luận nhóm đôi.
a-Tờ giấy này trắng: mức độ trắng bình thường.
b- Tờ giấy này trăng trắng:mức độ trắng ít.
c-Tờ giấy này trắng tinh:mức độ trắng cao.
+Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng, ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng, ở mức độ trắng cao thì dùng từ ghép trắng tinh.
-1 HS đọc
-HS trao đổi nhóm đôi.
-Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách;
+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng rất trắng.
+Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn ,nhất với tính từ trắng trắng hơn, trắng nhất.
-3 hs đọc.
-VD: Tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao quá, cao hơn, cao nhất, to hơn
-1hs đọc, lớp đọc thầm.
-1hs lên bảng làm bài, lớp làm SGK.
-Từ cần gạch chân: thơm đậm, ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, lẫy hơn, tinh khiết hơn.
-1hs đọc.
Trao đổi theo nhóm ghi các từ tìm được vào phiếu (cách 1: Tạo từ ghép, từ láy với các tính từ. Cách 2: thêm các từ: rât, quá, lắm vào trước hoặc sau tính từ đó. Cách 3: tạo ra phép so sánh.)
-Cho đại diện nhóm lên trình bày.
-1hs đọc.
-Lần lượt đọc câu mình đặt:
+Mẹ về làm em vui quá.
+Mũi chú bé đỏ chót.
+Bầu trời cao vòi vọi
-Em rất vui mừng khi được điểm 10
TẬP LÀM VĂN (T.24) KỂ CHUYỆN ( kiểm tra viết )
I/ MỤC TIÊU:
-Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của bài ,có nhận xét sự việc ,cốt truyện (mở bài ,diễn biến ,kết thúc ).
-Diễn đạt thành câu trình bày sạch sẽ ;độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra giấy bút HS
2 Bài mới
2.2Giới thiệu bài :
GV ghi đề lên bảng
Gọi hs đọc lại đề
Một bài văn đầy đủ gồm những phần nào ?
2.3/ Thực hành viết
Gv có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124 SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS
Lưu ý ra đề
+ Ra 3 đề để HS tự chọn khi viết bài
+ Đề 1 là đề mở
+ Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học
-Cho HS viết bài
Thu chấm 1 số bài
Nêu nhận xét chung
2.4Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn tiết sau sẽ trả bài
-Tổ trưởng kiểm tra
-Đọc thầm 3 đề bài GV ghi trên bảng, chọ đề để làm.
Mở đầu ,diễn biến ,kết thúc
-Làm bài vào vở
Sinh hoaït
TUAÀN 12
I . MUÏC TIEÂU :
- Ruùt kinh nghieäm coâng taùc tuaàn qua . Naém keá hoaïch coâng taùc tuaàn tôùi .
- Bieát pheâ vaø töï pheâ . Thaáy ñöôïc öu ñieåm , khuyeát ñieåm cuûa baûn thaân vaø cuûa lôùp - Hoøa ñoàng trong sinh hoaït taäp theå .
II. CHUAÅN BÒ :
- Baùo caùo tuaàn12
III. HOAÏT ÑOÄNG TREÂN LÔÙP :
1. Khôûi ñoäng : (1’) Haùt .
2. Baùo caùo coâng taùc tuaàn qua : (10’)
- Caùc toå tröôûng baùo caùo hoaït ñoäng cuûa toå mình trong tuaàn qua .
- Lôùp tröôûng toång keát chung .
- Giaùo vieân chuû nhieäm coù yù kieán
-HS đi học đầy đủ ,không đi trễ như các ngày trời mưa
- Học tập: Còn một số em chưa thuộc bài môn khoa học như em: ........ 3. Trieån khai coâng taùc tuaàn tôùi : (20’)
Toå ba tröïc nhaät .
Doïn veä sinh khu vöïc thöù 2,4,6
-Tiếp tục nộp các khoản tiền
4. Sinh hoaït taäp theå : (5’)
- Tieáp tuïc oân caùc baøi haùt cuõ.
5. Toång keát : (1’)
- Haùt keát thuùc .
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 9101112CKTKNNAM 2009.doc