Giáo án lớp 4 Tuần 9 môn Tập đọc: Tiết 16: Đôi giày ba ta màu xanh (tiếp)

+.Đọc lưu loát toàn bài.Bước đầu biết đọc diễn cảm1 đoạn trong bài văn (với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng).

+.Hiểu ý nghĩa của bài: Chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên.(trả lời được các câu hỏi Sgk)

 

docx28 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 9 môn Tập đọc: Tiết 16: Đôi giày ba ta màu xanh (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Các tấm bìa. 2 tờ phiếu khổ to ghi đoạn văn BT 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: phần nhận xét. Bài 1: - Hai HS đọc nội dung BT 1, cả lớp đọc thầm. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu BT 2. - HS trao đổi nhóm đôi và làm nháp. - GV phát tấm bìa cho 2 HS làm, đính bảng trình bày. - Lớp nhận xét chốt lại: Chỉ hoạt động cua anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ Chỉ hoạt động các em thiếu nhi : thấy. Chỉ trạng thái của các sự vật: Dòng thác: đổ. Lá cờ: bay +Động từ là những từ chỉ về những gì? - 1 số HS đọc lại ghi nhớ. 2.Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1: Làm việc cá nhân. - HS đọc yêu cầu BT. - HS viết nhanh ra nháp. - 4 HS làm trên tấm bìa, đính bảng trình bày. - 1 số HS đọc các từ viết trên nháp. - Gv nhận xét: Bài tập 2: Làm việc theo nhóm 4. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV phát phiếu cho các nhóm. - Đại diện nhóm lên đính bảng trình bày kết quả. - Chốt lời giải đúng: Đến, yết kiến, cho , nhận, xin, dùi, có thể, lặn. Mỉm cười, ưng thuận, thử bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng. - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: Tổ chức trò chơi” xem kịch câm” - GV nêu cách thực hiện trò chơi. - GV tổ chức cho HS hai đội tham gia , mỗi đội 5 HS . - Hs hai đội lần lượt thực hiện các cử chỉ và đội kia đoán, viết bảng từ đó. - Cả lớp và Gv nhận xét. 3.Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò. - Động từ là gì? + Nhận xét tiết học. - Về nhà viết vào vở các từ chỉ hoạt động, trạng thái -------------------------------------------------- TOÁN Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC TIÊU Giúp HS: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Biết được hai đường thẳng song song. - vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Thước thẳng và êke ( GV và HS) -1 số tờ giấy vẽ hình BT 1,2,3 SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song. -GV vẽ hình chữ nhật lên bảng, yêu cầu HS nêu tên ( ABCD). -GV kéo dài hai cạnh đối diện AB, DC . Hỏi: . Kéo dài cạnh AB ta được gì? . Kéo dài cạnh CD về hai phía ta được gì? . Cạnh AB đối diện với cạnh nào? . Kéo dài hai cạnh AB và CD ta được gì? GV vẽ hai cạnh AB và CD lên bảng. . Em có nhận xét gì về hai đường thẳng song song? - Yêu cầu Hs nêu hai hai đường thẳng song song đối với các vật có trong lớp học. ( Hai thanh cửa sổ, hai cạnh bảng lớp,) -GV cho HS vẽ hai đường thẳng song song , vẽ nháp và trên bảng lớp. 2.Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Thảo luận nhóm đôi. - Cho 1 HS đọc yêu cầu. - GV đính hình lên bảng. - Đại diện trình bày. - GV chốt lại: a. Cạnh AB song song với CD; Cạnh AD song song với BC. b. Cạnh MN song song với PQ; cạnh MQ song song với NP. Bài 2: Làm việc cá nhân. -1 HS đọc yêu cầu. -Gv đính hình lên bảng. -HS lên bảng ghi tên các cặp cạnh song song với nhau. . Cạnh BE song song với cạnh CD, AG. Bài 3: Làm việc theo nhóm 4(bài b Hs khá giỏi) -GV phát băng giấy cho các nhóm thảo luận. -Đại diện mỗi nhóm đính bảng trình bày. - Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng: a. MN song song với QP ; DI song song với GH. b. MN vuông góc với MQ, MQ vuông góc với QP; DE vuông góc với EG; DI vuông góc vơí IH; IH vuông góc với HK. 3.Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò. -Thế nào là hai đường thẳng song song? -GV đính hình vuông ABCD lên bảng. -HS hai đội thi đua tìm các cặp cạnh song song. +Nhận xét tiết học. -Học thuộc ghi nhớ. - Về nhà tìm các biểu tượng có hai đường thẳng song song. -CB: Vẽ hai đường thẳng vuông góc --------------------------------------------------------- BỒI DƯỠNG TOÁN Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số I.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số - Vận dụng làm bài tập thành thạo chính xác - Giáo dục ý thức học tự giác II. Chuẩn bị : Hệ thống nội dung bài học III. Hoạt động dậy học: 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra:. Chữa bài tập về nhà 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Tổng của hai chữ số lẻ liên tiếp là 204. Tìm 2 số đó?. GV: - Chữa bài trên bảng - NX nêu bài giải đúng Bài giải 2 số lẻ liên tiếp hơn ( kém) nhau 2 đơn vị. Nên hiệu của 2 số đó là: Số hơn là: ( 204+2):2= 103 Số bé là: 103-2=101 Đáp số: SL: 103 SB: 101 Bài 2: Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 47 kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu được ít hơn thửa ruộng thứ hai 5 tạ 3kg. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?. ( HD tương tự bài 1) Bài giải 3 tấn 47 kg = 3047 kg 5 tạ 3 kg = 503 kg Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số kg thóc là: (3047-503):2=1272 (kg) Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số kg thóc là: 304-1272=1755(kg) Đ/S: Thửa 1: 1272 kg thóc Thửa 2: 1755 kg thóc Bài 3: Đặt đề bài toán theo tóm tắt sau rồi giải. ? kg Nhà Hòa: 20kg Nhà An : ? kg Trong vụ mùa vừa qua nhà An và nhà Hòa thu hoạch được 140kg đậu (lạc). Biết rằng nhà An thu hoạch ít hơn nhà Hòa 20kg. Hỏi mỗi nhà thu hoạch được bao nhiêu kg đâu (lạc)?. Yêu cầu - H/S lập đề toán - HD h/s đọc đề toán - HD h/s làm bài vào vở - Chữa bài: GV nx nêu bài đúng Đ/S: Nhà An: 60kg Nhà Hòa: 80kg Bài 4: ( H/S khá + giỏi làm) Hiệu hai số là 45. Nếu thêm vào số lớn 12 đơn vị thì tổng của chúng bằng 195. Tìm hai số đó?. Bài giải Nếu thêm vào số lớn 12 đơn vị thì tổng của hai số là: 195-12=183 Số bé là: (183-45):2=69 Số lớn là:183-69=114 Hay 69+45=114 Đ/S: SB:69 SL:114 ----------------------------------------------------------- BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT Tiết 2: Luyện tậpvề dấu ngoặc kép I.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép - Vận dụng làm bài tốt - Giáo dục ý thức học tự giác làm bài II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập III. Hoạt động dậy học: 1. Kiểm tra bài: nêu tác dụng của dấu ngoặc kép 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn học sinh luyện tập: GV chép bài lên bảng HD học sinh làm bài và chữa bài Bài 1: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong từng câu sau: a, Rồi Bác ân cần dặn mọi người: “ Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. b, tục ngữ có câu: “ Của một đống công một nén”. c, Cậu ấy học “ giỏi” nhất lớp tính từ dưới lên. GV nhận xét, nêu lời giải đúng - Dấu ngoặc kép (a) dẫn lời nói trực tiếp - Dấu ngoặc kép (b) dẫn câu trích nguyên văn - Dấu ngoặc kép (c) là dấu hiệu hình thức thể hiện ý mỉa mai Bài 2: Ghi dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp trong câu dưới đây: a, Dứt tiếng hồ: “ Phóng”! của mẹ, cá chuồn con bay vứt lên như một mũi tên. b, Cóc Tía, con đọc lại cho cả lớp nghe bài “ Luân lí “ kì trước đi. c, Trời vừa tạnh, một chú Ếch ương ngồi vắt vẻo trên một bụi cây thích thú gào váng lên: “Đẹp, đẹp” rồi nhảy tót xuống nước. GV hướng dẫn h/s làm bài ( tương tự bài 1) Bài 3: Đoạn văn sau đã bỏ quên dấu ngoặc kép. Em khôi phục lại và viết cho đúng. Sau buổi lễ, cha nuôi tôi đã có ý định theo thuyền đưa tôi đi nhưng khi ra đến bờ sông, tía nuôi tôi ngần ngừ nhìn tôi một lúc lắc đầu bảo: “Thôi, tía bận lắm. Con cứ đi với các chú của con !” Đoạn tía nuôi tôi vỗ vào vai tôi một cái thật mạnh: “ Cố gắng nghe con !” GV chấm một số bài NX nêu lời giải đúng ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THỨ SÁU NGÀY 21 THÁNG 10 NĂM 2011 TẬP LÀM VĂN Tiết 17: CỦNG CỐ LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Củng cố lại cho HS luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện -Dựa trên hiểu biết về đoạn văn đã học , bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). -Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán -Thể hiện sự tư tin -Xác định giá trị II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bốn tờ giấy khổ to viết đoạn văn chưa hoàn chỉnh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 4. Bài 2/73. -1 HS đọc cốt truyện “Vào nghề.” Lớp đọc thầm SGK - Đọc yêu cầu bài tập. -Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh. -Gv đính 4 đoạn văn lên bảng và giao việc. Nhóm 1,3 hoàn chỉnh đoạn 1. Nhóm 2,4 hoàn chỉnh đoan 2. Nhóm 5,7 hoàn chỉnh đoạn 3. Nhóm 6,8 hoàn chỉnh đoạn 4. -Hs các nhóm viết vào vở. 1 số Hs viết trên tờ giấy khổ to. - Gọi Hs đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh trong vở. - 4 nhóm đính bảng trình bày. - Gv nhận xét tuyên dương. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Cho HS viết lại đoạn văn vào vở - Đọc cho cả lớp nghe - Chấm điểm một số bài của HS 3.Củng cố –Dặn dò. *Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 42: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC TIÊU Giúp HS biết : - Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và êke) - Đường cao của hình tam giác. - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập có liên quan. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Êke ( GV và HS); Tấm bìa vẽ các hình Bt 1, 2, 3; bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. -GV thực hiện các bước vẽ như SGK vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ đường cao hình tam giác. -Gv vẽ hình tam giác ABC. A B C - HS đọc tên của tam giác. B C -Gv yêu cầu HS vẽ đường cao đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. -HS vẽ vào nháp, 1 HS lên bảng vẽ. 3.Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Làm việc cá nhân -1 HS đọc yêu cầu BT -Cả lớp vẽ vào vở; 3 HS vẽ trên tấm bìa, đính bảng và nêu cách vẽ. Bài 2: Làm việc theo nhóm 4. -HS đọc yêu cầu BT . Muốn vẽ đường cao, ta dùng gì ? -GV phát các tấm bìa và bút dạ cho các nhóm vẽ đường cao. -Các nhóm đính bảng. Bài 3: Thảo luận nhóm đôi :-HS đọc yêu cầu của bài. -HS trao đổi nhóm đôi. -Gv đính hình lên bảng, 2 HS của hai đội thi đua lên vẽ. . Tên các hình chữ nhật: ABCD, AEGD, EBCG. 4.Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò. -Nhận xét tiết học.Về nhà xem lại các BT đã làm. ------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxTUAN 9sanh.docx
Giáo án liên quan