Giáo án lớp 4 tuần 8 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

 Đạo đức: (tiết 8)

Tiết kiệm tiền của

I - Mục tiêu:

- Cần biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hằng ngày.

- Biết đồng tình, ủng hộ hành vi, làm việc tiết kiệm; không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.

II - Tài liệu và phương tiện: 3 thẻ màu

 

doc18 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 8 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Gọi HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi - GVnhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: (34’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: (22’) GV đọc diễn cảm toàn bài: a) Luyện đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1 . - Giúp HS hiểu từ chú thích. - Lưu ý đọc câu cảm, nghỉ hơi câu dài. + Nhân vật “tôi” là ai? + Ngày bé chị phụ trách Đội mơ ước điều gì? + Tìm những câu văn tả vẻ đẹpcủa đôi giày ba ta ? + Ước mơ của chị có đạt được không? - GV HD HS đọc diễn cảm a) Luyện đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2+ Chị phụ trách đội được giao việc gì? + Chị làm gì để động viên Lái trong ngày đầu đến lớp? + Tìm những chi tiết nói lên sự cảm độngvà niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? - GV hD hs luyện đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò:(3’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn lại bài, chuẩn bị cho bài học sau. *2 đọc thuộc lòng bài:(Nếu chúng mình có phép lạ), trả lời câu hỏi. *HS nhìn SGK theo dõi đọc nhẩm chia đoạn * Vài em đọc đoạn 1, kết hợp luyện đọc từ khó. Và chú thích . Luyện theo cặp. 2HS thi đọc . + Là 1 chị phụ trách Đội Thiếu niên .. + Có 1 đôi giày ba ta màu xanh.. + Cổ giày ôm sát chân. Thân giàylàm bằng vải cứng, dáng thon thả + Ước mơ của chị không đạt được - 2 HS thi đọc diễn cảm *1 HS đọc thầm đoạn 2, HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả đoạn . HS suy nghĩ TLCH + Vận đông Lái, 1 cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học. + Chị quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi . + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, - HS đọc diễn cảm theo cặp. HS thi đọc diễn cảm. Toán:(tiết 38) LuyÖn tËp I - Mục tiêu: - Rèn kĩ năng giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thơi gian. II - Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ III - Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ: (5’)Gọi HS lên bảng làm bài tập.GV nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: (31’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Thực hành: (26’) Bài 1: - GV y/c Hs đọc yêu cầu, tìm hiểu đề bài. - Nêu cách tìm số lớn, số bé. - Quan sát giúp đỡ - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Phân tích đề toán. Cách 1 Giải Tuổi của chị là (36 +8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là. 22 -8 = 14 (tuổi) Đáp số: chị 22 tuổi, em 14 tuổi Bài 3:bài 4 - GV hướng dẫn tương tự - GV chấm 1 số bài và nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. * 2HS làm bài2,3 (tiết 37) * 3 hs giải bảng, lớp làm VBT. a) Số lớn là (24+ 6 ) : 2= 15 Số bé là 15- 6= 9 * Đọc đề bài, tìm hiểu đề bài. - Hai em làm hai cách, lớp làm VBT. - Nhận xét, chữa bài. Cách 2 Giải Tuổi của em là. (36- 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là. 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: chị 22 tuổi, em 14 tuổi *Đọc đề toán, tìm hiểu đề. - HS lên làm bảng. lớp làm vở BT kiểm tra chéo. Khoa học: (tiết 16) ¡n uèng khi bÞ bÖnh I - Mục tiêu: - Biết nói về chế độ ăn uống khi bị bệnh. Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. biết pha dung dịch ô- rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II - Đồ dùng dạy - học: Hình trang 34, 35 SGK., III - Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 - Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nhận xét, ghi điểm. 2 - Dạy bài mới: (33’) 1. Giới thiệu bài *. HĐ 1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường. (10’) - Phát phiếu ghi câu hỏi cho mỗi nhóm. + Khi bị bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn thức ăn nào? + Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng? Vì sao? + Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? - Kết luận theo SGK. *. HĐ 2: Thực hành chăm sóc người bị bệnh tiêu chảy. - Yêu cầu HS quan sát hình trang 35- Sgk - Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy ăn uống như thế nào ? - Y/C hS thực hành nấu cháo muối. - GV quan sát các nhóm, giúp đỡ. - GV nhận xét. *.HĐ 3: Đóng vai. (7’) Hướng dẫn tổ chức. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. * Nêu ghi nhớ bài 15. * HS thảo luận theo nhóm 4. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. + Cho người bệnh ăn thức ăn chứa nhiều chất như thịt, cá, trứng , sữa. + Nên cho ăn thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, . + Nên dỗ dành động viên họ cho họ ăn nhiều bữa trong ngày. * Vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất. Ngoài ra cho uống dung dịch ô- rê- dôn, uống nước cháo muối. * HS cho 1 nắm gạo, một nắm muối và 4 bát nước vào nồi, đun nhỏ lửa đến khi thấy gạo nở bung thì dùng thìa đánh loãng và múc cháo ra bát. - Thảo luận đưa ra tình huống, đóng vai. - HS bình chọn nhóm hay. Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu: (tiết 16) DÊu ngoÆc kÐp I - Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng của dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngặc kép trong khi viết bài. II - Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi nội dung bài tập 1 (phần nhận xét). - Ba phiếu ghi nội dung BT 3 (Phần luyện tập) III - Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 - Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV nhận xét, ghi điểm. 2 - Dạy bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài: (1’) b. Phần nhận xét: (9’) Bài 1:- Dính lên phiếu đã ghi sẵn, + Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép ? + Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? + Nêu tác dụng của dấu ngặc kép ? Bài 2: - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, -- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm ?. Bài 3: GV nói về con tắc kè. + Từ lầu chỉ cái gì? +Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? c. Phần ghi nhớ: (4’) d. Phần luyện tập: (15’) Bài 1: -GV dính phiếu y/c HS làm bài vào phiếu Bài 2: - Gợi ý, y/c HS TLCH - GV nhận xét Bài 3: GV chốt lời giải đúng a)..Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa” b)..Gọi là đào “trường thọ” 3. Củng cố dặn dò (3’) GVnhận xét tiết học. *1 HS đọc cho 2 HS viết tên người, tên địa lý nước ngoài. Hs dưới lớp nhận xét *HD đọc thầm, suy nghĩ, trả lời. + “người lính vâng lệnh quốc dân” đầy tớ trung thành của nhân dân” + Lời của Bác Hồ. + Để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp.. *Đọc yêu cầu, suy nghĩ. +Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là 1 từ hay cụm từ + Khi dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn. * Đọc yêu cầu bài, trả lời câu hỏi. +Chỉ ngôi nhà tầng cao to, sang trọng, đẹp đẽ + Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè, - Đọc ghi nhớ. * Đọc yêu cầu, 3 em làm phiếu.Nhận xét,bổ sung. “ Em đã làm gì để giúp bố mẹ?” “em đã nhiều lần .khăn mùi xoa” *Hs đọc y/c của đề bài suy nghĩ trả lời. - Không phải dạng đối thoại trực tiếp nên không viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. * HS đọc y/c của bài. HS trao đổi theo nhóm đôi và làm bài. Toán: (tiết 39) Gãc nhän, gãc tï, gãc bÑt I - Mục tiêu: - Nhận biết góc tù , góc bẹt, góc nhọn. - Biết dùng ê ke để kiểm tra góc tù, góc bẹt, góc nhọn. II - Đồ dùng dạy - học: Thước thẳng, ê ke. III - Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 - Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét, ghi điểm. 2 - Dạy bài mới: (34’) a. Giới thiệu bài: (1’) b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt: (15’) *) Giới thiệu góc nhọn: - Vẽ góc nhọn như SGK. * Giới thiệu góc này là góc nhọn . - Dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn. - Góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông ? *) Giới thiệu góc tù: - Vẽ lên bảng góc tù. * Góc này là góc tù. - Dùng ê ke kiểm tra độ lớn của góc tù, cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông - Gv nhận xét. *) Giới thiệu góc bẹt: - Vẽ góc bẹt lên bảng. - Các điểm của góc C, O, D của góc bẹt như thế nào với nhau ? - Dùng ê ke để kiểm tra so sánh với góc vuông ? 3. Thực hành: (15’) Bài 1: Y/C Hs nhận biết được được góc nào là góc tù góc nhọn, góc vuông, góc bẹt. Bài 2: Y/C Hs dùng ê- ke nhận biết góc của hình tam giác. 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét tiết học. Dăn hs ôn bài * Ba em lên làm bài, lớp nhận xét. *Quan sát, đọc tên góc, đỉnh, cạnh. - HS lên kiểm tra và trả lời. - Vẽ góc nhọn. - Góc nhọn bé hơn góc vuông. * Quan sát, đọc tên góc, đỉnh, cạnh. - Kiểm tra, so sánh. - Góc tù lớn hơn góc vuông. - HS vẽ góc tù vào vở. * Quan sát, đọc tên góc, đỉnh, cạnh. - Thẳng hàng với nhau. - Kiểm tra và so sánh. * Trả lời miệng. + Góc đỉnh A là góc nhọn. + Góc đỉnh B là góc tù. + Góc đỉnh C là góc vuông. + Góc đỉnh E là góc bẹt. - HS trả lời vào vở. Toán: ( tiết 40) Hai ®­êng th¼ng vu«ng gãc I - Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. II - Đồ dùng dạy - học: - Ê ke, thước thẳng. III - Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 - Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra , nhận xét ghi điểm. 2 - Dạy bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài: (1’) b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. (13’) Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.cho HS thấy rõ 4 góc A,B,C,D - Các góc của hình chữ nhật là góc gì ? - Hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc.đỉnh O cạnh OM và ON tạo thành 4 góc vuông đỉnh O c. Thực hành: (15’) Bài 1: - Yêu cầu HS dung ê- ke kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau không? - Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI Vuông góc với nhau ? Bài 2: - GV vẽ hình lên bảng, - GV nhận xét giúp đỡ Hs còn lúng túng Bài 3: - GV gợi ý HD 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học, -Dặn hs ôn và chuẩn bị bài. * 3 HS lên bảng kẻ 3 loại góc ở bài học trước. HS còn lại làm vào vở nháp. * Đọc tên hình trên bảng. - Đều là góc vuông. - Hs tìm hai đường thẳng vuông góc có trong hình. - Thực hành vẽ. *Nêu yêu cầu, kiểm tra. - Hai đường thẳng vuông góc HI và IK với nhau . Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau. - Vì hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. *Đọc yêu cầu, viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của HCN ABCD - HS nêu tên các cạnh Hs khác nhận xét. * Đọc yêu cầu, - Dùng ê ke kiểm tra các hình trong SGK, ghi tên các cặp cạnh vào vở, trình bày trước lớp. - Hs nhận xét

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_4(tuan_8) quy.doc