Giáo án Lớp 4 Tuần 8 Buổi chiều

- HS nắm vững cch giải tốn : Tìm hai số khi biết tổng v hiệu của hai số

 - Rèn cho học sinh kĩ năng thực hiện đúng , chính xác các bài tập .

- Gĩp phần gip cc em say m mơn tốn v lm tốn tốt trong cc kì KT.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2425 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 8 Buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 Bài giải: Số cây cam trong vườn có là: (96 - 6) : 2 = 40 (cây) Số cây bưởi trong vườn có là: 50 + 6 = 46 (cây) Đáp số: Cam: 40 cây Bưởi: 46 cây Bài giải: Số cây đội thứ hai trồng là: (1500 + 100) : 2 = 800 (cây) Số cây đội thứ nhất trồng là: 800 – 100 = 700 (cây) Đáp số: Đội thứ hai: 800 cây Đội thứ nhất: 700 cây Hiện nay anh hơn em 5 tuổi. Biết rằng 5 năm trước đây tổng số tuổi của hai anh em là 15 tuổi. Hiện nay anh 15 tuổi, em 10 tuổi. Thứ ba, ngày 8 tháng 10 năm 2013. Ơn luyện tốn Tiết 1 I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học cho học sinh. Rèn kĩ năng thực hiện phép tính và làm tốn cĩ lời văn cho học sinh . - Rèn cho học sinh kĩ năng thực hiện đúng , chính xác các bài tập . - Gĩp phần giúp các em say mê mơn tốn và làm tốn tốt trong các kì KT. II. Phương tiện dạy học Vở ơn luyện Bảng phụ Bảng con III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Ơn luyện Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống a) 6235 + 475 = 11985 b) 2456 + 372 = 2828 c) 5652 + 3 = 8652 Bài 2 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 3 tạ 9 kg = …… kg A. 39 B. 3009 C. 390 D. 309 Bài 3 : Tìm X : X – 7182 = 3408 6235 – X = 4829 Bài 4 : Tính giá trị của biểu thức : 7595 : 5 + 6848 265 X 9 – 1420 Bài 5: Tổng số gạo hai lần chuyển về kho lương thực là 500 tấn , biết số gạo lần đầu chuyển hơn số gạo lần sau là 80 tấn . Hỏi mỗi lần chuyển về kho bao nhiêu tấn gạo ? Củng cố, dặn dị Nhắc HS về xem lại bài HS làm bài Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống a) 6235 + 475 = 11985 S b) 2456 + 372 = 2828 Đ c) 5652 + 3 = 8652 S - Câu trả lời đúng D. 309 - HS làm bài a. X – 7182 = 3408 b. 6235 – X = 8429 X = 8408 – 7182 X = 6235 – 4829 X = 1226 X = 1406 - HS làm bài a. 7595 : 5 + 6848 b. 265 X 9 – 1420 = 1519 + 6848 = 1955 - 1430 = 8367 = 525 HS giải bài giải Bài giải Số gạo lần đầu chuyển được là : (500 +80 ) :2 = 290 (tấn ) Số gạo lần sau chuyển được là : 290 – 80 = 210 ( tấn ) Đáp số : Số gạo lần đầu : 290 tấn Số gạo lần sau : 210 tấn Ơn tiếng việt Tiết 1 I . MỤC TIÊU: - HS dựa vào vào bài “Bài kiểm tra kì lạ ” để chọn được câu trả lời đúng. - HS nắm vững hơn về cách viết tên riêng nước ngoài - HS cĩ tính kiên định, dam thực hiện được ước mơ để được thành cơng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sách thực hành TV II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định 2. Ơn tập * GV HD làm bài ở Vở thực hành TV Bài 1: - Gọi HS đọc truyện:“ Bài kiểm tra kì lạ” như VTHTV. - Cho HS đọc theo cặp Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng - Gọi HS nêu kết quả - GV chốt lại kết quả đúng: Mỗi câu có kết quả đúng như sau: a, Vì sao cả lớp ngạc nhiên khi thầy giáo phát đề kiểm tra? - Vì thầy cho ra đề với độ khó và điểm tối đa khác nhau để mỗi người tự chọn. - Lên thiên đường nhận quà b. Phần đông học sinh trong lớp chọn đề nào? - Phần đông chọn đề thứ hai. c. Vì sao cả lớp ngạc nhiên khi thầy giáo trả bài kiểm tra? - Vì ai cũng đạt điểm tối đa của đề đã chọn, bất kể đúng sai. d. Qua bài kiểm tra kì lạ của thầy giáo các bạn rút ra điều gì? - Hãy biết ước mơ và vượt qua mọi thử thách để đạt được ước mơ. e. Trong câu Tôi quyết định chọn đề thứ hai cho “chắc ăn” dấu ngoặc kép dùng để làm gì? - Để đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. g. Có thể chuyển xuống dòng câu “chẳng lẽ thầy bận đến mức thầy không kịp chấm bài?” và thay dấu ngoặc kép bằng dấu gạch ngang đầu dòng không ? vì sao? - Không, vì đó không phải là câu đối thoại. Bài 3: Viết lại cho đúng chính tả tên người, tên địa lí nước ngoài trong mẩu chuyện ở VTH trang 52. GV chấm bài. 3. Củng cố, dặn dị GV nhận xét tiết học Nhắc HS xem bài sau - HS làm vào vở - 1 HS đọc - HS đọc theo cặp. - HS đọc ở vở thực hành TV - HS làm bài vào vở. - Đọc kết quả. - HS viết được như sau: Cô – nan Đoi – lơ; Giô – dép; Giô – dép, Cô – nanl Đoi - lơ, Cô – na Đoi – lơ. Thứ tư, ngày 9 tháng 10 năm 2103 Ơn luyện tiếng việt Tiết 1 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm vững và thực hành tốt các kiến thức đã học về dạng bài viết thư, nhằm bồi dưỡng các em cĩ học lực trung bình vươn lên trở thành học sinh khá, giỏi. - Rèn kĩ năng thực hiện đầy đủ một bài văn viết thư trọn vẹn cho học sinh . - Qua những tiết linh hoạt để nâng cao chất lượng học sinh trong khối, nhằm thực hiện đúng chủ trương chung của ngành là “học thật, thi thật, chất lượng thật”; Phát huy sự trong sáng và giàu đẹp của Tiếng Việt . II. Phương tiện dạy học Vở ơn luyện III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Ơn luyện a. Em hãy viết thư cho một người bạn ở trường khác để kể vế một hoạt động gĩp phần bảo vệ mơi trường của lớp em trong thời gian qua . - GV yêu cầu HS làm bài -Quan sát theo dõi nếu HS cĩ thắc mắc để kịp thời giúp đỡ 3. Dựa vào gợi ý trong Sgk tiếng Việt 4, kể lại nội dung 2 bức tranh đầu cua câu chuyện “Ba lưỡi rìu”. (Trong bài văn cần chú ý tả đơi nét về lời nĩi, hành động và ngoại hình của nhân vật) - GV thu bài, chầm điểm, nhận xét 3. Củng cố, dặn dị Nhận xét tiết học Nhắc nhở bài sau - 2 HS đọc to đề bài HS làm bài 2 HS đọc to đề bài HS bắt đầu làm bài Thứ năm, ngày 10 tháng 10 năm 2013. Ơn tiếng việt Tiết 2 I.MỤC TIÊU KIẾN THỨC: - Nắm vững kiến thức về lập dàn ý kể lại câu chuyện. - Làm được bài tập. Rèn kĩ năng trong việc lập dàn ý tĩm tắt theo đoạn kể lại câu chuyện. - HS thích làm việc nhĩm, đồn kết trong hoc tập II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sách THTV&T Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Ơn tập a.BT1: Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập. Cho HS làm vào sách. Gọi 2HS trả lời miệng. Nhận xét bài làm cho HS,gợi ý tuyên dương. b.BT2: -Gọi Hs đọc yêu cầu bài. - Gợi ý cho HS làm bài theo từng gợi ý trong sách tương ứng với từng đoạn. 3.Củng cố, dặn dị - Nhận xét bài làm của Hs nêu những lỗi ưu khuyết điểm cần chú ý cho Hs. - Tuyên dương những HS làm bài tốt. - Chuẩn bị bài sau. 1HS đọc bài HS thực hiện 2Hs trả lời. HS đọc bài. Hs lắng nghe, làm bài theo hướng dẫn của GV. Lắng nghe,tuyên dương. Ơn luyện tiếng việt Tiết 2 I.Mục tiêu - Củng cố viết chính tả cho HS - Cĩ kĩ năng viết đúng, đẹp. - Yêu thích chính tả và viết chữ đẹp. II. Phương tiện dạy học Vở ơn luyện Bảng con III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Ơn luyện - GV ơn cho HS viết chính tả bài “ Đơi giày ba ta màu xanh” Đơi giày ba ta màu xanh Chao ơi ! Đơi giày mới đẹp làm sau ! Cổ giày ơm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng , dáng thon thả , màu vải như màu da trời những ngày thu . Phần thân giày gần sát cổ cĩ hàng khuy dập và luồn một sợi dây nhỏ vắt ngang . Tưởng tượng nếu mang nĩ vào chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn tơi sẽ chạy trên con đường đất mịn trong làng . Theo Hàng Chức Nguyên - GV yêu cầu HS viết bảng con những từ khĩ: giày, thon thả, sát, khuy, vắt ngang - GV đọc bài cho HS viết - GV đọc lại bài cho HS sốt lỗi trước khi nộp bài. - GV thu bài, chấm điểm, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dị Nhận xét tiết học Yêu cầu HS xem lại bài 1 HS đọc to đoạn văn - HS luyện viết từ khĩ - HS viết bài Ơn luyện tốn Tiết 2 I.Mục tiêu - Củng cố tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu cảu hai số đĩ - Rèn kĩ năng xác định được dạng tốn - HS cẩn thận khi làm bài. II. Phương tiện dạy học Vở ơn luyện Bảng con III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định ơn luyện Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên liên tiếp cĩ tổng là 39. Tìm hai số chẵn liên tiếp cĩ tổng là 66 Bài 2 : Tìm hai số chẵn cĩ tổng là 116, biết rằng giữa chúng cịn ba số chẵn nữa Bài 3 : Tìm hai số lẻ liên tiếp cĩ tổng bằng số nhỏ nhất cĩ 3 chữ số Củng cố, dặn dị Nhận xét tiết học Nhắc HS về xem lại bài. HS làm bài Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( kém ) nhau 1 đơn vị. Vậy, số bé trong hai số là : (39 - 1) : 2 = 19 Số lớn trong hai số là : 19 + 1 = 20 b. Hai số chẵn liên tiếp hơn ( kém) nhau 2 đơn vị . Vậy, số chẵn bé là : ( 66 - 2) : 2 = 32 Số chẵn lớn là : 32 + 2 = 34 Đáp số : a 19 và 20, b. 32 và 34 HS suy nghĩ và làm bài Giải Số lớn hơn số bé là : 2 x 4 = 8 Số bé là : ( 116 - 8 ) : 2 = 54 Số lớn là : 54 + 8 = 62 Đáp số : 54 và 62 HS đọc đề và giải Giải Số nhỏ nhất cĩ 3 chữ số là 100. Vậy tổng của hai số là 100 Hai số lẻ liên tiếp hơn ( kém ) nhau 2 đơn vị. Số bé lẻ là : ( 100 - 2) : 2 = 49 Số lẻ lớn là : 49 + 2 = 51 Đáp số : 49 và 51 Thứ sáu, ngày 11 tháng 10 năm 2013. Ơn tốn Tiết 2 I.MỤC TIÊU KIẾN THỨC: - Nắm vững kiến thức về gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt. - Rèn kĩ năng quan sát,so sánh, nhận xét.. - Giúp HS yêu thích học tốn. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Sách THTV&T III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định 2. Ơn tập BT1 - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm vào sách. .BT2.Nối(theo mẫu): -Cho hS làm vào tập. - GV nhận xét . BT3 b) Cĩ các gĩc vuơng là: gĩc đỉnh O,cạnh OC,OD; gĩc đỉnh O cạnh OE,OH; gĩc O cạnh OS,OR c) Cĩ các gĩc nhọn là: Gĩc cĩ đỉnh O,cạnh OM,ON; Gĩc cĩ đỉnh O, cạnh OX, OY. d)Các gĩc bẹt là: Gĩc cĩ đỉnh O, cạnh OT,OV; gĩc cĩ đỉnh O,cạnh OP,OQ BT4.Đố vui Đáp án : c. Gĩc đỉnh O, cạnh OC,OD. 5 Nhận xét cũng cố nội dung chính của tiết học,tuyên dương. 2Hs đọc bài. Hs làm bài. Gĩc vuơng Gĩc nhọn Gĩc tù Gĩc bẹt Gĩc nhọn Gĩc vuơng Gĩc vuơng Gĩc tù HS làm bài: Hình 2: tam giác cĩ gĩc vuơng Hình 3: tam giác cĩ gĩc tù Hình 4: tam giác cĩ gĩc nhọn. - HS làm bài Đã soạn xong tuần 8 Người soạn kí tên Khối trưởng kí duyệt Lê Thị Mỹ Diễm Nguyễn Mạnh Tư

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 8 chieu.doc
Giáo án liên quan