Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 (Tiết 5)

. Mục tiu

- Bước đầu đọc diễn cảm bài văn.

- Ý nghĩa cu chuyện: Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bĩ của cá heo với con người.(trả lời được các CH 1, 2, 3)

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.(nếu có)

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc40 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 (Tiết 5), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h từ chung chỉ sự vât mà ta khơng cảm nhận được bằng giác quan là danh từ trừu tượng. VD: niềm vui, lịng chung thành... b. Động từ: - Là từ chỉ hoạt động trạng thái hay cảm xúc của người hoặc vật( cĩ thể tác động hoặc khơng tác động đến người hoặc sự vật khác) + Động từ “bị” và “được” chỉ ý nghĩ tiếp thụ. + Động từ “cĩ” chỉ ý nghĩa tồn tại hoặc sở hữu. + Động từ “là” dùng trong câu giới thiệu, nhận xét, đánh giá. c. Tính từ: Là từ chỉ tính chất, màu sắc, hình thể, kích thứơc, dung lượng, phẩm chất... của người, lồi vật, đồ vật... * Lưu ý: Những động từ, tính từ cĩ các từ: cái, cuộc, cơn, nỗi, niềm, lịng, việc, tình thì nĩ trở thành danh từ trừu tượng. VD: Chuyển thành danh từ: say mê --> sự say mê sung sướng --> niềm sung sướng đau đớn --> nỗi đau đớn giận dữ --> cơm giận dữ. kính yêu --> niềm kính yêu đẹp --> cái đẹp tốt --> cái tốt. d. Đại từ: Dùng thay thế cho danh từ hoặc thay thế cho tên gọi trực tiếp khi đối thoại. e. Số từ: là những từ chỉ số lượng. VD: tất cả, ba, bốn ... 2. Bài tập thưc hành: * Bài tập 1: Xác định từ loại; - Sự học, việc học, suy nghĩ, chăm chỉ, đùm DT DT ĐT TT ĐT bọc, thuyền, tình bạn, tìm tịi, yêu mến, thắm DT DT ĐT ĐT TT thiết, khơn ngoan, mịn màng, Cửu Long, trơng . TT TT DT ĐT * Bài tập 2: Xác định từ loại: - Lớn, bao la, giận, nhìn, giàu, cuộc chiến TT TT ĐT ĐT TT DT tranh, thương yêu, tình thương, dễ thương, việc ĐT DT TT DT làm, xa, mênh mơng. TT TT * Bài tập 3: Xác định từ loại của đoạn thơ sau: Con cị lá trúc qua sơng DT DT ĐT DT Trái mơ trịn trĩnh, quả bịng đung đưa DT TT DT ĐT Bút nghiêng lất phất hạt mưa DT TT TT DT Bút chao gợn nước, Tây Hồ lăn tăn. DT ĐT ĐT DT DT TT * Bài tập 4: Xác định từ loại: - Việc học, phấn khởi, rộng rãi, ngoan ngỗn, DT TT TT TT ăn, xinh xinh, quần áo, trùng trùng điệp điệp, ĐT TT DT TT ngủ, cặp sách, bao la. ĐT DT TT * Bài tập 5: Hãy xếp các từ sau vào 3 nhĩm:( TL; GPL; GTT) - Nhà ga, nho nhỏ, cơm lam, sáng sủa, đường sá, PL TL PL TL TH quanh co, ăn mặc, đát nước, khoai tây, xanh lè, TL TH TH PL PL máy tiện, nhà sàn, cập kênh, hoa mai, thợ mỏ, ấp PL PL TL PL PL TL úng. * Bài tập 6: Hãy xếp các từ sau đây thành ba nhĩm ( TL; PL; TH) - Thung lũng, mát rượi, buổi sáng, mặt đất, mùa TH TH PL PL PL nắng, buổi chiều, suy nghĩ, sách vở, quyến rũ, PL TH TH TH mênh mơng, tung tăng, vun vút, tia nắng, đồi núi, TL TL TL PL TH nhấp nhơ. TL 3. Củng cố – dặn dị: Nhắc lại nội dung vừa ơn tập. Nhận xét giờ học. Nêu yêu cầu tiết học. - HS nghe và lấy ví dụ. - Nêu khái niệm đại từ, các loại đại từ và số từ. - Nêu nội dung bài tập lên bảng. - Tự làm bài – nêu miệng kết quả. Làm bài đại diện lên bảng. Nhận xét. Nêu nội dung và YC bài tập Trao đổi cặp – làm bài cử đại diện lên bảng. Nêu yêu cầu bài tập – HD. Tự làm bài đổi chéo vở kiểm tra. Chữa bài. Nêu nội dung bài tập lên bảng. Tự làm bài – nêu miệng kết quả. Làm bài đại diện lên bảng. Nhận xét. Tiết 3: Khoa học Phịng bệnh viên não I Mục tiêu -.Biết nguyên nhân và cách phịng tránh bệnh viêm não. II Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi Dạy bài mới Giới thiệu bài HĐ 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?” GV phổ biến luật chơi Một bảng con và phấn - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. HĐ 2 : Quan sát và thảo luận Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi: +Chỉ và nói về nội dung của từng hình +Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tánh bệnh viêm não - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi : +Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm não ? Giáo viên kết luận: - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. - Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. GDVBMT: mơi trường bị ơ nhiễm gây ra những hậu quả gì cho con người? chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ MT? Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học Về nhà xem bài mới: 2 hs lên bảng theo yêu cầu cảu GV -HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và nối vào ý đúng -Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên. -HS trình bày kết quả : 1 – c ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a H 1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) -H 2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não -H 3 : Chuồng gia súc được làm cách xa nhà -H 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống r4nh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TIẾNG ANH Tiết 2: Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa I Mục tiêu - Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chay5BT1, BT2; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4 HSKG: Biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 II Chuẩn bị - Giấy khổ to, bút dạ, VBT III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Phần Nhận xét Bài 1 Yêu cầu hs đọc bài tập Nhận xét 1- d ; 2 – c ; 3 – a ; 4 – b Bài 2 Yêu cầu hs đọc bài tập - Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan hệ thế nào với nhau? GV nhận xét Dịng b Bài 3: Yêu cầu hs đọc bài tập Phân biệt nghĩa gốc và chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Nhận xét -Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc(ăn cơm) Bài 4: Yêu cầu hs đọc bài tập - Giáo viên có thể yêu cầu học sinh khá làm mẫu: từ “đi”. Củng cố dặn dị GV nhận xét tiết học Yêu cầu hs về nhà xem bài trước“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 2 hs lên bảng làm theo yêu cầu của GV HS đọc yêu cầu BT - Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh suy nghĩ trả lời - Học sinh chọn dòng b giải thích: tất cả các hành động trên đều nêu lên sự vận động rất nhanh Dòng a: di chuyển ® đi, dời có vẻ hành động không nhanh HS đọc yêu cầu BT . HS tự làm vào vở BT HS đọc yêu cầu BT . HS tự làm vào vở BT - Học sinh sửa bài - Lần lượt lên dán kết quả đặt câu theo: Đứng + Em đứng lại nghe mẹ nói. +Trời hôm nay đứng gió Tiết 3: TOÁN Luyện tập I . Mục tiêu : Biết : - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân Làm BT1, BT2(3 phân số thứ 2, 3, 4); BT3 II . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs lên bảng làm bài Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài Bài 1 - GV hướng dẫn HS làm theo 2 bước + Lấy tử số chia cho mẫu số + Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn số) ; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số dư Bài 2 - Giáo viên hướng dẫn HS chuyển một phân số thập phân (có tử số lớn hơn mẫu số) thành số thập phân. - Học sinh chú ý các phân số ở phần b có tử số < mẫu số: = 0, 2020 Bài 3 - Giáo viên hướng dẫn HS chuyển từ 2,1m thành 21dm (như SGK) rồi cho HS tự làm bài. Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học Dặn hs về nhà làm bài tập - Cả lớp làm vào vở. - HS làm trên bảng và trình bày. - Nhận xét bài làm của bạn, = 16 = 16,2 - Cả lớp làm vào vở. - HS làm trên bảng và trình bày. - Nhận xét bài làm của bạn, - Học sinh làm bài = 4 , 5 - Cả lớp làm vào vở. - HS làm trên bảng và trình bày. - Nhận xét bài làm của bạn Tiết 4: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I Mục tiêu - Biết chuyển 1 phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sơng nước rõ 1 số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả II Chuẩn bị - Tranh ảnh (nếu cĩ) III Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 hs lên nêu cấu tạo bài văn tả cảnh - Nhận xét cho điểm Dạy bài mới Giới thiệu bài - Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ Long xác định đoạn văn - Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả một bộ phận của cảnh Giáo viên chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn - Các câu trog đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. Củng cố,dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh viết lại cho hồn chỉnh. 2 hs lên trình bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Học sinh lần lượt đọc dàn ý - Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn văn - Học sinh làm bài - Cả lớp nhận xét Sinh hoạt lớp I Thực hiện: Các tổ báo cáo két quả theo dõi trong tuần: - Mất trật tự - Đi trể: - khơng làm bài - Khơng đồng phục - Vắng (nghỉ) - Khơng thuộc bài - vệ sinh II Cơng tác tuần tới: GD hs biết lễ phép với thầy cơ và người lớn GD hs đi đúng ATGT Duy trì nề nếp học tập: Khơng mất trật tự, đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, nghỉ học phải cĩ phép, chú ý nghe thầy giảng bài. Vệ sinh thân thể để bảo vệ sức khỏe của mình Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Phụ đạo hs yếu, kém, hs khá kèm hs yếu Truy bài 15 phút đầu buổi Phịng chống dịch tả và tiêu chảy cấp Phịng chống sốt rét GD hs biết yêu thương nhau giúp đỡ nhau trong học tập III Nhận xét tuyên dương và phê bình: Ngày........tháng ..........năm 2012 Kí, duyệt

File đính kèm:

  • docTUAN 7.doc
Giáo án liên quan