. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu các từ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa trong bài: Tình thương các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
44 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 7 môn Tập đọc: Trung thu độc lập (tiết 5), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dùng để hội họp, tiếp khách của cả buôn
+ Sự to đẹp của nhà Rông biểu hiện cho điều gì?
- Biểu hiện cho sự giàu có, thịnh vượng của mỗi buôn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
4. Trang phục, lễ hội:
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
HS: Làm việc theo nhóm dựa vào mục 3 và các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK.
+ Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào?
- Nam thường đóng khố.
Nữ thường quấn váy.
+ Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3.
+ Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi nào?
- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
+ Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
- Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới,
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
- Múa hát, uống rượu cần
HS: Các nhóm trình bày.
- GV, cả lớp nhận xét, bổ sung.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Phòng một số bênh lây qua đường tiêu hoá
I. Mục tiêu:
- HS kể được tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ vệ sinh phòng bệnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 30, 31 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Tìm hiểu về 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề:
+ Trong lớp ta có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
HS: Giơ tay.
+ Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào?
- Lo lắng, khó chịu, mệt, đau đớn
+ Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết?
- Tả, lị,
- GV giảng về triệu trứng của 1 số bệnh (SGV).
? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào
- Đều có thể gây chết người nếu không chữa trị kịp thời.
GV kết luận: (SGV).
3. Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS: Quan sát H30, 31 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình?
HS: Từng em nói.
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Vì sao?
- Uống nước lã (H1), ăn uống mất vệ sinh (H2).
+ Việc làm nào có thể phòng được? Tại sao?
- H3, H4, H5, H6.
+ Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?
HS: Tự nêu.
4. Vẽ tranh cổ động:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh chung.
+ Bước 2: Thực hành.
HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
+ Bước 3: Trình bày kết quả và đánh giá.
HS: Trình bày kết quả.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.
Thể dục
Quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp
trò chơi: ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích.
II. Địa điểm – phương tiện:
Sân trường, còi, bóng,
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
HS: Cả lớp tập do GV điều khiển (1 – 2 phút).
- Chia tổ, tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển (4 – 6 phút).
- Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi trình diễn.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ tập đúng, đẹp.
- Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố (2 – 3 phút).
b. Trò chơi vận động:
- GV phổ biến trò chơi và luật chơi.
HS: Nhắc lại cách chơi.
1 vài HS chơi thử.
Cả lớp chơi thật.
3. Phần kết thúc:
HS: Tập 1 số động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay theo nhịp.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn bài cho thuộc.
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp thứ tự câu chuyện theo thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn đề bài và gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS.
HS: 2 em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện “Vào nghề”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
HS: 1 em đọc đề bài và các gợi ý.
Cả lớp đọc thầm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân dưới những từ quan trọng.
HS: Đọc thầm gợi ý 3, suy nghĩ trả lời.
HS: Làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử đại diện lên kể chuyện thi.
- GV và cả lớp nhận xét. VD:
1) Một buổi trưa hè em mơ thấy một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại bà dịu dàng bảo:
- Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ nón thì sẽ bị cảm đấy !
Vì sao cháu đi mót lúa giữa trưa thế này?
Em đáp:
- Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho ngan ăn đỡ cha mẹ. Buổi chiều cháu đi học.
Bà tiên bảo:
- Cháu ngoan lắm, bà sẽ tặng cháu 3 điều ước.
2) Em không dùng phí 1 điều ước nào. Ngay lập tức em ước cho em trai em bơi thật giỏi vì em thường lo cho em bị ngã xuống sông. Điều ước thứ 2 em ước cho bố em khỏi bệnh hen xuyễn để mẹ đỡ vất vả. Điều ước thứ 3 em ước gia đình em có 1 máy vi tính để chúng em học tin học và trò chơi điện tử. Cả 3 điều ước đều ứng nghiệm ngay.
3) Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là một giấc mơ.
- GV cho HS viết bài vào vở.
HS: Vài em đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét và chấm điểm cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết lại bài cho hay.
Toán
Tính chất kết hợp của phép cộng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết về tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ kẻ như SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng:
- GV đưa bảng kẻ sẵn như SGK:
HS: Quan sát trên bảng và trả lời:
Nếu a = 5; b = 4; c = 6 thì
(a + b) + c = ?
a + (b + c) = ?
HS: Tính ra nháp, 2 HS lên bảng tính.
- GV ghi kết quả HS tính được vào bảng.
(a + b) + c = (4 + 5) + 6 = 9 + 6 = 15
a + (b + c) = 4 + (5 + 6) = 4 + 11 = 15
? So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c)
- 2 giá trị của 2 biểu thức đó bằng nhau.
? Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3.
HS: Nêu lại nhận xét.
- Lưu ý: Khi phải tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải.
=> a + b + c = a + (b + c) = a + (b + c)
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
a) 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698
= 5098.
4367 + 199 + 501 = 4367 + 700
= 5067.
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
Bài giải:
Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận là: 75500000+86950000=162450000 (đồng)
Cả ba ngày nhận được số tiền là:
162450000+14500000=176950000(đồng)
Đáp số: 176 950 000 (đồng).
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài.
a + 0 = 0 + a = a
5 + a = a + 5
(a + 28) + 2 = a + (28+2) = a + 30.
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Luyện từ và câu
Cách viết tên người – tên địa lý Việt Nam
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bản đồ địa lý Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
HS: 2 HS lên bảng làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập, đọc giải nghĩa từ Long Thành (cuối bài).
- Cả lớp đọc thầm bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết không đúng và tự sửa lại.
- 3 – 4 em HS làm bài trên phiếu dán bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
VD: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc,
+ Bài 2:
- GV treo bản đồ địa lý Việt Nam lên và giải thích yêu cầu của bài.
- Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố của nước ta. Viết lại các tên đó đúng chính tả.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, nghe GV giải thích, chia nhóm và làm bài theo nhóm.
- Các nhóm lên dán kết quả:
+ Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hoà Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái,
- Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nước ta và ghi lại các tên đó.
+ Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Xuân Hương, Thành Cổ Loa, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Hang Pắc – Bó,
- GV nhận xét xem nhóm nào viết được nhiều nhất tên các tỉnh, tổng kết cho điểm nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
II. Nội dung:
1. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ.
- Sách vở tương đối đầy đủ.
b. Nhược điểm:
- Hay nghỉ học không lý do.
- Khăn quàng, guốc dép chưa đầy đủ.
- Hay nói tục, chửi bậy, hay nói chuyện riêng trong giờ, đặc biệt là em Tùng, Cường, Nam.
- ý thức học tập chưa tốt điển hình như em Hoàn, Lương, Tùng, Long, Quân, Linh, Đức Anh,
- Chữ viết quá xấu, sai nhiều lỗi chính tả: Tùng, Lương, Thương, Linh, Long, Hậu,
- Ăn mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ.
2. GV khen 1 số em có ý thức học tập tốt:
1. Ngân 3. Liên
2. Hồng 4. Mai.
3. Phương hướng:
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
File đính kèm:
- tuan 7.doc