HĐ1. Kiểm tra
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết : phe phẩy, thỏa thuê, tỏ tường, dỗ dành, nghĩ ngợi, phè phỡn
- Nhận xét về chữ viết của HS.
HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì ?
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì ?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c) Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
28 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 7 môn Tập đọc: Gà trống và cáo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trị của biểu thức :
a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
b) Nếu a=12, b=15, c=9 thì giá trị của biểu thức :
a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36
- Nhận xét và cho điểm HS
- HS nhận xét, chữa bài.
* Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề, sau đó tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Nếu a=9, b=5, c=2 thì giá trị của biểu thức a x b x c là :
a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90
Nếu a=15, b=0, c=37 thì giá trị của biểu thức a x b x c là :
a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0
- Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?
bằng 0
- Nhận xét và cho điểm HS
* Bài 3 ( HS khá)
- Yêu cầu HS đọc đề, sau đó tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS
- HS nhận xét, chữa bài.
* Bài 4 L HS giỏi)
- Yêu cầu HS đọc phần a
- 1 em đọc.
- Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm thế nào ?
ta lấy 3 cạnh của tam giác cộng với nhau.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Tính chất kết hợp của phép cộng.
TUẦN 7: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
Luyện tập toán: LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về
- Cách thực hiện phép trừ ( có nhớ và không nhớ )
- Kĩ năng làm tính trừ
II/ Đồ dùng: VBT/36,37.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1 : HD HS luyện tập
Bài 1/36:
- Y/c HS làm bài
- GV nhận xét, y/c HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Bài 2/36:
- Y/c HS đọc đề, nêu cách giải
- Y/c HS làm bài
- GV chấm 5-7 bài nhận xét
Bài 1/37:
- Y/c HS làm bài
- GV nhận xét, y/c HS nêu cách thử phép tính
Bài2/37:
- Y/c HS đọc đề, nêu cách giải
- Y/c HS làm bài
- GV chấm 5-7 bài nhận xét
- 1HS làm bảng, lớp VBT
- KQ: 62 975 - 24 138 = 38837
39 700 - 9 216 = 30484
100 000 - 9 898 = 90102
- 1HS đọc, HS thảo luận cặp nêu cách giải, lớp bổ sung
- 1HS làm bảng, lớp VBT
Giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được
2632 - 264 = 2368 (kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được
2632 + 2368 = 5000(kg) = 5 (tấn)
ĐS: 5 tấn
- 4 HS làm bảng, mỗi em 1 câu, lớp VBT
- KQ: a, 79 680 ; b, 71 990
c, 67 623 ; d, 7 784
- 1HS đọc, HS thảo luận cặp nêu cách giải, lớp bổ sung.
- 1HS làm bảng, lớp VBT
Giải
Giờ thứ hai ô tô chạy được là
42640 - 62680 = 36360 (m)
Trong hai giờ ô tô chạy được là
42640 + 36360 = 79000 (m) = 79 (km)
ĐS: 79km
TUẦN 7: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
Luyện viết ( Chính tả ) : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/ Mục tiêu:
- HS viết đúng chính tả đoạn : Bước vào phòng ........... hết bài .
- Biết phát hiện lỗi và sữa lỗi trong bài chính tả
II/ Đồ dùng:
- Vở HS, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:Luyện chính tả
- Gọi 2 em đọc đoạn ( Bước vào phòng ...... hết bài) trong bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
- Câu chuyện cho ta thấy An-đrây-ca là cậu bé như thế nào?
- Y/c HS phát hiện từ khó hay viết sai
- Phân tích và hướng dẫn HS
- GV nhận xét
- GV đọc thong thả từng câu
- Nhận xét tuyên dương những em viết đẹp, đúng
- Hai anh em đọc bài
- HS trả lời
- hoảng hốt, khóc nấc, nức nở, dằn vặt
- 1 HS viết bảng, lớp luyện viết vào bảng con
- HS viết vào vở
- Đổi chéo vở cho nhau soát lỗi
- HS rút kinh nghiệm
TUẦN 8: Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Luyện tiếng Việt: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu:
- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện bao gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện )
II: Đồ dùng: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:HD HS làm bài tập
Bài1/54:
- Gọi HS đọc y/c bài
- Câu chuyện hỏi gì?
+ Đoạn nào viết hoàn chỉnh? Đoạn nào viết còn thiếu?
- Y/c HS làm cá nhân
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
- 1 HS đọc
- Câu chuyện kể về 1 cô bé vừa hiếu thảo, trung thực, thật thà
+ Đoạn 1, 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu
- 1 HS viết bảng, lớp vở nháp
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình.
- lớp nhận xét, bình chọn bạn viết hay
Luyện tập toán : LUYỆN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
CÓ CHỨA HAI - BA CHỮ
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết và biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai - ba chữ.
II. Đồ dùng: VBT/38 ; 40
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/38:
- GV giảng bài mẫu sau đó y/c HS làm bài
- GV nhận xét, sửa sai
Bài 3/38:
- GV giảng bài mẫu, lưu ý HS cách ghép hình để tính diện tích của từng hình
Bài 3/40:
- Y/c HS tự làm bài
- GV nhận xét, lưu ý HS rút ra quy tắc một số trừ cho một tổng
Bài 4/40:
- Y/c HS làm bài
- Lưu ý HS cần thay giá trị của a,b,c bằng các chữ số thích hợp để thoả mãn y/c bài
- GV nhận xét, cho điểm HS
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
- HS nêu miệng kết quả
KQ: 2cm2 ; 2cm2 ; 2cm2 ; 3cm2
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
KQ:
Nếu a =12, b = 6, c = 2
thì a - ( b+ c ) = 12 - ( 6 + 2 ) = 12 - 8 = 4
và a - b - c = 12 - 6 - 2 = 4
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
- KQ:
a, Giá trị lớn nhất của biểu thức: a + b + c = 7 + 8 + 9 = 24
b, Giá trị bé nhất của biểu thức: a + b + c = 0 + 1 + 2 = 3
SHL:
SINH HOẠT LỚP
I/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các tổ kiểm điểm từng thành viên trong tổ mình
Xếp loại thi đua
2/ GV nhận xét tình hình chung:
Tuyên dương những cá nhân tốt : Duy, Tường Huy, Dưỡng, Trâm ,Trân, Dương, Trí, Minh, Đạt, Nguyên, Vy, Linh, Thắng , Ân .
Những tổ tốt: 2,3
Nhắc nhở những em chưa tốt cần khắc phục: Tú còn nói chuyện trong giờ học, Phú chữ viết còn quá cẩu thả , Luân viết bài còn chậm , Cường học quá yếu cần cố gắng nhiều hơn
3/ Nêu công tác tuần 8
Vừa học vừa ôn chuẩn bị thi giữa học kì 1
Nề nếp đi học đúng giờ
Vệ sinh lớp học – Vở sách bao bọc cẩn thận, sạch sẽ
- Nhắc nhở công tác thu
4/ Vui chơi: Hát trò chơi
TUẦN 8 Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Luyện tiếng Việt: LUYỆN VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
- Củng cố để HS nắm vững cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
- Viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam trong mọi văn bản
II/ Đồ dùng dạy học: Khổ giấy to bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* HĐ 1 :
- GV hướng dẫn HS
- Sửa bài nhận xét
* HĐ2 :
+ Làm tập làm văn
Đề: Em hãy viết đoạn văn ngắn giới thiệu tên các địa phương ( huyện, xã, làng, danh lam, di tích lịch sử ) mà em biết thuộc tỉnh của em
- GV hướng dẫn các nhóm
- Tổ chức cho HS trình bày
- GV nhận xét sửa chữa
- Đọc lại phần ghi nhớ trong SGK/68
- Giải quyết hết bài tập còn lại trong SGK
- 1 HS đọc lại đề bài trên bảng
- Nêu y/c của đề, sinh hoạt nhóm đôi: Viết đoạn văn ngắn
- 2-3 nhóm viết vào khổ giấy to
- Đại diện các nhóm lên dán giấy và trình bày kết quả thảo luận
+ HS dưới lớp nhận xét
TUẦN 7: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
Toán : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU : Biết tính chất kết hợp của pháp cộng .Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và chính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập luyện tập thêm của tiết 34
- 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét và cho điểm HS
HĐ2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV treo bảng số
- HS đọc bảng số
- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.
- 3 HS lên bảng, mỗi em tính một trường hợp.
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b) + c với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi a=5, b=4, c=6 ?
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b) + c với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi a=35, b=15, c=20 ?
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b) + c với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi a=28, b=49, c=51 ?
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.
- Vậy khi thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a+b) + c luôn ntn so với giá trị của biểu thức a + (b+c) ?
luôn bằng nhau.
- Viết : (a+b) + c = a + (b+c)
- Đọc : (a+b) + c = a + (b+c)
- GV vừa chỉ bảng vừa nêu :
* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- Vài em.
3. Luyện tập thực hành
* Bài 1a D: 2,3 1B D 1,3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét và cho điểm HS
- HS nhận xét, chữa bài.
* Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề.
- 1 em đọc
- Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta làm ntn ?
- Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau.
- Yêu cầu HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Nhận xét và cho điểm HS
- HS nhận xét, chữa bài
* Bài 3( HS Giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập
a) a + 0 = 0 + a = a
b) 5 + a = a + 5
c) (a+28) + 2 = a + (28+2) = a + 30
- Nhận xét, cho điểm HS.
Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
Bài sau : Luyện tập
TUẦN 7: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
Luyện tiếng việt : ÔN 2 BÀI TẬP ĐỌC Tuần 6
I/ Mục tiêu : Luyện đọc với giọng kể chậm rãi, đọc đúng lời nhân vật với lời người kể chuyện .
-Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng , bước đầu tả được nội dung câu chuyện .
- NHó được nội dung của từng bài.
II/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:Gọi HS đọc bài : Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca
-Đọc nối tiếp từng đoạn
- Luyện đọc các từ khó
-Tổ chức cho HS thi đọc lời nhân vật
H: Bài đọc trên giúp em hiểu thêm về điều gì?
*Bài : Chị em tôi
Luyện đọc từ khó :
-chuyển, năn nỉ, giận dữ, giả bộ, im như phỗng , tỉnh ngộ,cuồng phong, ......
-Luyện đọc theo đoạn, cả bài
H: Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại thấy ân hận ?
H: Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
-Tổ chức thi đọc diễn cảm cả bài
Củng cố - Nhận xét
-3 HS đọc
- HS nêu và luyện đọc
- Thi đọc theo tổ, nhóm.
-Thi đọc cá nhân
-
-HS đọc
-7 HS đọc
- 2HS trả lời -Lớp nhận xét, bổ sung.
- 6 HS đọc
File đính kèm:
- H113 Giao an Tuan 7.doc