I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số.
- Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 6 Tiết 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày19 tháng 10 năm 2012
Tiết 30 Môn : Toán
PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số.
- Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Đặt tính rồi tính : 12458 + 98756 ; 67894 + 1201 ; 7895 + 145621
HS 2: Tìm x biết : x – 1245 = 14587 ; 7894 + x = 789546
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố về kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ và không nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
Củng cố kỹ nănh làm tính
2
Luyện tập
- GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279-450237 và 647253- 285749 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.
- GV hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?
- GV nhận xét sau đó yêu cầu HS 2 trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
_ 987864 _ 969696 _ 839084 _ 628450
783251 656565 246937 35813
204613 313131 592147 592637
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp.
_48600 _ 65102 _ 80000 _ 941302
9455 13859 48765 298764
39145 51243 31235 642538
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
1730 - 1315 = 415 (km)
Đáp số : 415 km
- Chữa bài và cho điểm HS.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
- HS kiểm tra bài làm của bạn và nêu nhận xét.
- HS 1 nêu về phép tính 865279 -450237.
- Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính theo yêu cầu của GV.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
4
Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số.
- Chuẩn bị bài: luyện tập
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Tiet 30T_N.doc