I. MỤC TIÊU: -Viết ,đọc ,so sánh được các số tự nhiên ; nu được giá trị của các chữ số trong một số.
- Đọc được thơng tin trn biểu đồ hình cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ no.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3.
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 6 Tiết 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày16 tháng 10 năm 2012
Tuần 6 Tiết 27 Môn : Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: -Viết ,đọc ,so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của các chữ số trong một số.
- Đọc được thơng tin trên biểu đồ hình cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2, 3 tiết 26, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
a) Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là: 2 835 918
b) Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 là: 2 835 916
c) Số 82 360 945 đọc là Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm. Giá trị của chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng triệu, lớp triệu.
- Số 7 283 096 đọc là Bảy triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu. Giá trị của chữ số 2 trong số 7 283 096 là 200 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
- Số 1 547 238 đọc là Một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám. Giá trị của chữ số 2 trong số 1 547 238 là 200 vì chữ số 2 đứng ở vị trí hàng trăm lớp đơn vị.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2( a,c): Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách điền trong từng ý.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài3(a,b,c):Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi:Biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
+ Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào?
+ Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?
+ Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất?
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS nêu ý kiến của mình. sau đó, GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS giải thích cách điền của mình.
- Biểu đồ biểu diễn số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường Tiểu học Lê Quí Đôn năm học 2004-2005.
- Làm bài.
+ Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
+ Lớp 3A có 18 HS giỏi toán, Lớp 3B có 27 HS giỏi toán, Lớp 3C có 21 HS giỏi toán,
+ Trong khối lớp Ba, lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất. Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất?
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
4
Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số.
- Về nhà luyện tập lại những bài đã làm ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Tiet 27T_N.doc