. Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm đối với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
90 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 880 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Nguyễn Thị Bích Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hơn góc vuông.
b) Góc tù:
P
O Q
- GV giới thiệu góc tù.
- HDHS quan sát, nhận xét bằng cách so sánh với góc nhọn với êke (góc vuông)
c) Góc bẹt :
C I O K D
- Lưu ý HS : Nếu xác định điểm I trên cạnh OC, điểm K trên cạnh OD, ta có 3 điểm I, O, K thẳng hàng.
* HĐ2: Thực hành
Bài 1:
- GV nhắc lại yêu cầu : nhận biết góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông.
- Treo bảng phụ, HDHS dùng ê ke để nhận biết
Bài 2:
* HDHS thảo luận nhóm, xác định:
- Tam giác có 3 góc nhọn?
- Tam giác có góc vuông ?
- Tam giác có góc tù ?
- Dùng ê ke để xác định. Đại diện nhóm trả lời.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS so sánh các góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông.
- Nhận xét tiết học. xem trước bào sau: Hai đường thẳng vuông góc.
- 1 em lên bảng.
- Quan sát các góc
- HS nhắc lại
- 2 em lên bảng thực hiện
- HS nhận xét
- HS cho VD
VD: Góc tạo bởi 2 kim đồng hồ lúc 2 giờ, góc nhọn tạo bởi 2 cạnh của 1 tam giác.
Góc nhọn bé hơn góc vuông.
Góc tù lớn hơn góc vuông.
Góc bẹt là góc có 3 điểm nằm trên 1 đường thẳng bằng 2 góc vuông.
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát nhận dạng hoặc dùng êke để nhận biết.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời miệng.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Lắng nghe:
Toán : tiết 40
Hai đường thẳng vuông góc
I. MụC tiêu :
- Giúp HS có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh
- Biết dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau hay không
ii. đồ dùng dạy học :
- Ê ke
iII. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc
- Giới thiệu hình chữ nhật ABCD. HS xác định rõ 4 góc vuông A,B,C,D.
A B
D C
- GV kéo dài 2 cạnh BC và DC. HS nhận xét: "Hai đường thẳng DC và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau"
- Nêu : 2 đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C.
- Dùng êke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc nhau (như SGK).
gKL: 2 đường thẳng vuông góc OM, ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
- Gọi HS lên kiểm tra bằng ê ke 4 góc do 2 đường thẳng tạo thành
- Gợi ý HS liên hệ 1 số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc với nhau
* HĐ2: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS dùng thước êke để kiểm tra 2 đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc không ?
Bài 2:
- Giới thiệu hình chữ nhật ABCD
- Yêu cầu nhóm đôi nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau
Bài tập 3:
- Cho HS dùng êke xác định trong mỗi hình góc nào là góc vuông rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc nhau.
Bài 4 : Làm miệng
- GV treo bảng phụ hình vẽ.
- Yêu cầu HS trả lời.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Quan sát, nhận xét :
*Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C.
- 2 HS lên kiểm tra bằng ê ke 4 góc do 2 đường thẳng tạo thành.
- VD : 2 cạnh liên tiếp của bảng con, bảng đen, ô cửa sổ
a. 2 đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau.
b. 2 đường MP và MQ không vuông góc với nhau.
- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
- 2 HS làm bảng. Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
Luyện Từ & Câu : tiết 16
Dấu ngoặc kép
I. MụC tiêu :
1. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài 1 (Phần Nhận xét)
- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 3 (Phần Luyện tập)
- Tranh, ảnh con tắc kè
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- HS nhắc nội dung ghi nhớ tiết trước, nêu ví dụ làm rõ nội dung.
- 1 HS đọc : 2HS viết bảng 5 tên người, tên địa lí nước ngoài ở BT 2, 3.
2. Bài mới:
* GT bài: Nêu MĐ - YC của tiết học
HĐ1: Phần Nhật xét
Bài 1:
- GV treo bảng phụ nội dung BT.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trả lời :
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép ?
+ Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
+ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
Bài 2 :
+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm ?
Bài 3:
- Cho HS xem tranh, ảnh con tắc kè và giới thiệu : đó là một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống thạch sùng, thường kêu tắckè
+ Từ "lầu" chỉ cái gì ?
+ Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo nghĩa trên không ?
+ Từ "lầu" trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì ? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì ?
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhắc HS học thuộc nội dung này
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi 3 HS làm bài.
- GV chốt lại lời giải đúng :
+ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
Bài 2:
- GV gợi ý : Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không ?
Bài 3:
- Cho cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về yêu cầu của bài
- GV gợi ý HS tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ của bài
- CB: MRVT : Ước mơ/ 87
- 2 HS lên bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- HS trả lời :
Từ ngữ : "người lính mặt trận", "đầy tớ nhân dân"
Câu : "Tôi chỉ có một ham muốn ai cũng được học hành."
Đó là câu nói của Bác Hồ
Dấu ngoặc kép dùng đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp suy nghĩ, trả lời :
Dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là 1 từ hay cụm từ.
Dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu.
- HS xem tranh.
- HS trả lời :
ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.
Không. Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề cao giá trị của cái tổ đó.
Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
- 3HS đọc to.
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và TLCH.
- Lớp nhận xét.
Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi xoa.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời.
Không phải những lời đối thoại trực tiếp nên không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc thầm, trao đổi nhóm đôi.
- HS trả lời. Lớp nhận xét.
a) "vôi vữa"
b) "trường thọ", "trường thọ", "đoản thọ"
- Lắng nghe
Tập Làm Văn : tiết 16
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. MụC tiêu :
- Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian
ii. đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi VD BT1
- Phiếu ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện ở Vương quốc Tương Lai
iII. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước ?
- Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian ?
2. Bài mới :
* GT bài - Ghi đề lên bảng
* HDHS làm bài
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Mời 1 HS giỏi thực hiện làm mẫu: Chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
- Theo dõi, nhận xét. Dán tờ phiếu ghi sẵn cách chuyển thể
- Từng nhóm HS đọc trích đoạn ở Vương quốc Tương Lai và quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian
- GV theo dõi, nhận xét.
- Treo bảng chốt ý:
+Trong công xưởng xanh: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
+Trong khu vườn kì diệu: Rời công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu.
Bài tập 2:
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- Từng cặp HS tập kể theo trình tự thời gian
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Treo bảng phụ ghi so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1, 2 ( kể theo trình thời gian, không gian)
- HDHS theo dõi, nhận xét :
+ Về trình tự sắp xếp các sự việc
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi
- HS nêu, GV chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện ?
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà làm bài vào VBT
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc.
- Chuyển thành lời kể :
Cách 1: Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 cậu bé mang 1 cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh xanh ấy. Em bé nói mình
Cách 2: Hai bạn nhỏ Tin-tin ngạc nhiên hỏi :
- Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy ?
Em bé nói :
- Mình sẽ dùng nó vào viẹc sáng chế trên trái đất
- HS thi kể theo trình tự không gian:
Trong khu vườn kì diệu : Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu. Thấy
Trong khi Mi-tin đang ở trong khu vườn kì diệu thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang cỗ máy
- 1 em đọc.
- HS phát biểu
- Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại
- Từ ngữ nối đoạn có thay đổi
+ Theo cách kể 1:
Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh
Rời công xưởng xanh
Theo cách 2:
Mi-tin đến khu vườn kì diệu
Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin
- HS nêu lại.
HĐTT : tiết 8
Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu :
- Kiểm điểm các hoạt động tuần qua, phổ biến nhiệm vụ tuần đến .
- Chuẩn bị các nội dung tham gia hội thi bóng đá mi ni,
II. nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Kiểm tra chương trình rèn luyện đội viên tháng 9-10.
- Duy trì nề nếp học tập , sinh hoạt Đội.
-Tiếp tục tập luyện các môn thi bóng đá mi ni.
HĐ3:
- Tập các động tác nghi thức Đội
- Sinh hoạt múa hát
Củng cố, dặn dò:
- (H) Nêu nội dung tiết sinh hoạt.
- GV nhận xét tiết sinh hoạt, tuyên dương HS tích cực. Dặn HS về nhà ôn tập thật tốt để chuẩn bị thi giữa kì I.
- Tổ trưởng nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Theo dõi và thực hiện
- HĐ cả lớp
- Tổ chức hát múa theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
File đính kèm:
- Giao an lop 4 tuan 610.doc