Giáo án lớp 4 tuần 6 môn Tập đọc - Tiết 11: Nỗi dằn dặt của An- Đrây-ca

I.Mục tiêu

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung: Nỗi dằn dặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

- Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

- Thể hiện sự thông cảm.

 

doc46 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 6 môn Tập đọc - Tiết 11: Nỗi dằn dặt của An- Đrây-ca, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h. - Truyện có những nhân vật nào? - Câu chuyện kể lại chuyện gì? - Truyện có ý nghĩa gì? -Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Gọi hs đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. - Y/c hs dựa vào tranh minh họa kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. -Nhận xét, tuyên dương những hs nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo. Bài 2 Gọi hs đọc y/c - GV: Để phát triển ý ghi dưới mỗi bức tranh thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. Từ đó các em tìm những từ ngữ miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe. * Làm mẫu tranh 1 - Y/c hs quan sát tranh và đọc thầm phần lời phía dưới + Anh chàng tiều phu làm gì? + Khi đó chàng trai nói gì? + Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? + Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? - Dán tờ phiếu đã viết sẵn câu trả lời. - Dựa vào các câu trả lời, các em hãy xây dựng đoạn 1 bằng lời kể của mình. - Y/c hs hoạt động nhóm 4 với 5 tranh còn lại - Gọi đại diện các nhóm thi kể từng đoạn, thi toàn truyện - Y/c hs khác nhận xét sau mỗi lượt bạn kể - Nhận xét, tuyên dương. D.Củng cố, dặn dò: - Bạn nào hãy nêu các bước phát triển câu chuyện trong bài học? - Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. -Hát vui - 1 hs đọc: Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc được kể thành một đoạn văn Khi viết hết một đoạn văn cần phải chấm xuống dòng - HS lắng nghe - 1 hs đọc - HS quan sát tranh và đọc thầm. - Có 2 nhân vật: Chàng tiều phu và cụ già (tiên ông) - Câu chuyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu - Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. - HS lắng nghe - 6 hs nối tiếp nhau đọc. - 3 hs kể - 1 hs đọc - HS lắng nghe - HS quan sát tranh + Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông + Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. nay mất rìu thì sống thế nào đây? + Chàng tiều phu nghèo, ở ttần, quấn khăn mỏ rìu + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng - Nhìn bảng - 2 hs kể: Ở gần khu rừng nọ, có 1 chàng tiều phu nghèo , gia sản ngoài một lưỡi rìu sắt chẳng có gì đáng giá. sáng ấy, chàng vào rừng đốn củi. Vừa chặt được mấy nhát thì lưỡi rìu gãy cán, văng xuống sông. Chàng tiều phu buồn rầu than: "ta chỉ có mỗi lưỡi rìu để kiếm sống, nay rìu mất thì biết sống sao đây!". - Hoạt động nhóm 4, 1 em hỏi, các bạn còn lại trả lời, xây dựng lần lượt từng đoạn văn theo y/c - 4,5 hs thi kể từng đoạn. 2 hs toàn truyện. - Bình chọn bạn kể hay. - Các bước phát triển câu chuyện: + Quan sát tranh, đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện + Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hóa hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật + Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh. KHOA HỌC Tiết 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I.Mục tiêu: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. -Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. -Giáo dục cho hs có thức ăn đủ chất dinh dưỡng để đảm bảo sức khỏe. II.Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 26,27 - Ghi bảng phụ nội dung củng cố kiến thức Đánh dấu X vào ô vuông trước ý em chọn. a) Ích lợi của việc ăn đủ chất dinh dưỡng là: Để có đủ chất dinh dưỡng, năng lượng Để phát triển về thể chất, trí tuệ và chống đỡ được bệnh tật Cả 2 ý trên đều đúng b) Khi phát hiện bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần: Điều chỉnh thức ăn cho hợp lí Đến bệnh viện để khám và điều trị Cả 2 ý trên đều đúng. III/ Các hoạt động dạy-học: HĐGV HĐHS A.Ổn định tổ chức B.KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời - Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn? - Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý điều gì? -Nhận xét, cho điểm C.Bài mới: *Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Y/c hs quan sát hình 1,2 SGK/26 TLCH: + Em bé trong hình 1 bị bệnh gì? + Người ở hình 2 /26 bị bệnh gì? Dấu hiệu nào cho em biết cô bị bệnh bướu cổ? - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để tìm nguyên nhân gây ra bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bệnh bướu cổ. - Y/c đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min sẽ bị còi xương. Nếu thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh dễ bị bướu cổ. * Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Hỏi: Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng? - Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng? Kết luận: Khi thấy trẻ không tăng cân, mắt mờ, cổ ngày càng to, chảy máu chân răng thì phải điều chỉnh thức ăn, đưa trẻ đến để khám và điều trị. * Hoạt động 3: Trò chơi thi kể tên một số bệnh. - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử ra 3 bạn. + Cách chơi: Đội 1 nói: "thiếu chất đạm" đội 2 trả lời "Sẽ bị suy dinh dưỡng" tiếp theo đội 2 nêu đội 1 trả lời...đội nào nói sai, chậm đội đó sẽ thua. - Tuyên dương đội thắng cuộc. D. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc phần "Bạn cần biết" - GV đưa bảng phụ viết sẵn nội dung củng cố kiến thức - Bài sau: Phòng bệnh béo phì -Nhận xét tiết học -Hát vui - Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh - Trước khi bảo quản thức ăn cần chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập nát, úa... sau đó rửa sạch và để ráo nước. - Khi sử dụng thức ăn phải rửa sạch, nếu cần phải ngâm cho bớt mặn - HS quan sát hình minh họa và trả lời + Em bé ở hình 1 /26 bị bệnh suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ + Bị bệnh bướu cổ. Dấu hiệu: cổ cô bị lồi to. - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó đại diện trả lời: + Do thiếu chất bột đường hoặc do bị các bệnh như: tiêu chảy, thương hàn, kiết lị... làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể. + Do thiếu muối i-ốt sẽ sinh ra bệnh bướu cổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A, bệnh phù do thiếu vi-ta-min B, bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C - Đối với trẻ em cần thường xuyên theo dõi cân nặng, đối với người lớn thì mệt mỏi chán ăn. Để đề phòng bệnh cần ăn đủ lượng và đủ chất. - Lắng nghe - Mỗi đội cửa 3 bạn - Lắng nghe - Thực hiện: Thiếu vi-ta-min D - bị còi xương + Bị bệnh bướu cổ - thiếu muối i-ốt + Thiếu vi-ta-min A - sẽ bị nhiễm bệnh và mắt kém + Bị suy dinh dưỡng - thiếu năng lượng và chất đạm + Thiếu thức ăn - sẽ phát triển chậm trở nên gầy còm, ốm yếu. - 2 hs đọc to trước lớp TOÁN Tiết 30: PHÉP TRỪ I.Mục tiêu Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. -Giáo dục hs tính cẩn thận. II.Đồ dùng dạy-học sgk III.Các hoạt động dạy-học: HĐGV HĐHS A.Ổn định tổ chức: B.KTBC:Phép cộng - Muốn thực hiện phép cộng ta làm sao? - Ghi bảng: 56789 + 45934, y/c hs thực hiện. -Nhận xét, cho điểm C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Muốn thực hiện tính trừ ta làm sao? các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2.Củng cố cách làm tính trừ: - Ghi bảng: 865279 - 450237 và 647253 - 285749 gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính. - Y/c cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. - Hỏi hs vừa lên bảng: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình? - Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào? - Gọi hs nêu lại cách tính 3.Thực hành: Bài 1: Y/c hs thực hiện đặt tính vào B. Gọi 1 em lên bảng tính và đặt tính. Bài 2: ( bỏ cột 2)Y/c hs làm bài vào vở - Gọi hs nêu kết quả bài làm của mình. Bài 3: gọi hs đọc yêu cầu. D.Củng cố, dặn dò: - Muốn thực hiện tính trừ ta làm sao? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập -Nhận xét tiết học -Hát vui - Ta đặt tính, sau đó cộng theo thứ tự từ phải sang trái - 56 789 + 45 934 = 102723 - Lắng nghe - 2 hs lên bảng thực hiện - HS kiểm tra bài của bạn và nêu nhận xét. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: Viết 647253 rồi viết 285749 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm...Sau đó em thực hiện tính trừ theo thứ tự tự phải sang trái. - Muốn thực hiện phép trừ ta như sau: + Đặt tính: Viết số trừ dưới SBT sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau. Viết dấu "-" và kẻ gạch ngang. + Tính: Trừ theo thứ tự từ phải sang trái - 3 hs nêu lại - HS thực hiện vào Bảng - Hs nhận xét bài của bạn trên bảng - HS thực hiện vào vở - HS lần lượt nêu kết quả a) 48600 - 9455 = 39145 b) 80000 - 48765 = 31235

File đính kèm:

  • docTUAN 6.doc
Giáo án liên quan