I) Mục tiêu
*Đọc: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn:
*Hiểu các từ ngữ trong bài: dằn vặt
- Thấy được nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân.
II) Đồ dùng dạy – học.
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
22 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 6 - môn Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An-Đrây-ca (Tiết 5), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét giờ học.
- 2 Hs lên bảng thực hiện
- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng những từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
- H/hs đọc, cả lớp theo dõi.
- Nhận phiếu và làm bài theo nhóm.
- Các nhóm trình bày phiếu của mình.
- Hs chữa bài theo lời giải đúng.
+ Trung thành.
+ Trung kiên
+ Trung nghĩa
+ Trung hậu.
+ Trung thực.
- Hs đọc y/c.
- Hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nxét và bổ sung.
- Các nhóm so sánh và chữa bài.
- Trung thu, trung bình, trung tâm.
- Trung thành, trung kiên, trung thực, trung hậu, trung kiên.
- Hs suy nghĩ, đặt câu.
+ Bạn Tuấn là học sinh trung bình của lớp.
+ Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu.
.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
*******************************************
KHOA HỌC
MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I/ Mục tiêu. * Sau bài học, học có thể:
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng, tránh một số bện do thiếu chất dinh dưỡng.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 25 - 27 SGK.
III/ Hoạt động dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu một số cách bảo quản thức ăn?
2/ Bài mới:28’
a. Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
b. Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
*Hoạt động 1:Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh trên?
*Kết luận: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu VitaminD sẽ bị còi xương. Thiếu Iốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
* Hoạt động 2: - Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
(?) Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng?
(?) Nêu cách phát hiện và đề phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
*Kết luận: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng như:
*Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu VitaminA.
*Bệnh phù do thiếu VitaminB1.
*Bệnh chảy máu chân răng do thiếu VitaminC.
=> Để phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ chất và đủ lượng. Đối với trẻ em cần theo dõi cân năng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý đồng thời đưa trẻ đến cơ sở y tế để khám và chữa trị.
Hoạt động 3: “Trò chơi”
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi:
(?) Tên bệnh?
(?) Nêu cách phòng bệnh?
- Giáo viên yêu các nhóm khác tiếp tục chơi.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nêu cách bảo quản thức ăn.
- Thảo luận nhóm.
+ Quan sat H1, H2 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
- Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên.
- Đại diện nhóm trình bày
- Làm việc cả lớp.
+ Bệnh khô mắt, quáng gà, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng
+ Phải thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. Để đề phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Trò chơi Bác sĩ
- H/s đóng vai bác sĩ.
- Học sinh đóng vai bệnh nhân.
+ Nêu triệu chứng, dấu hiệu của bệnh.
+ Nêu cách phòng các bệnh đó.
- Nhận xét qua cách chơi của các em
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
***************************************
Thứ sáu ngàythángnăm 2012
TOÁN
PHẫP TRỪ
I.Mục tiêu: * Giúp học sinh:
- Củng cố về kỹ năng thực hiện tính trừ (không nhớ và có nhớ) với các số tự nhiên .
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Sách vở, đồ dùng môn học
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ.
(?) Nêu cách cộng 2 số tự nhiên?cho vớ dụ.
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu - ghi đầu bài
b. Củng cố kỹ năng làm tính trừ
- GV viết 2 phép tính lên bảng.
- Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Gọi HS khác nhận xét.
(?) Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào?
(?) Thực hiện p/t theo thứ tự nào?
3) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp kiểm tra đúng, sai.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV cho cả lớp nhận xét.
* Bài 3 :
- Gọi 1 HS nêu tóm tắt
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 4: Nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu tóm tắtcủa bài
- Hướng dẫn HS yếu tóm tắt và giải.
- Gọi 1 Hs lên bảng giả bài.
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học
Hs thực hiện
Hs theo dừi
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a) - b. -
865 279 361 504
+ Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.
+ Thực hiện phép tính theo thứ tự từ
- HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng.
- Đổi chéo vở để chữa bài
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là
1730 - 1315 = 415 (km)
Đáp số : 415 km
- HS đọc đề bài, HS lên bảng, cả lớp làm .
Tóm tắt :
Năm ngoái : ____________
? cây
Năm nay : ____________ 80 600 cây
214 800 cây
Số cây năm ngoái trồng được là :
214 800 – 80 600 = 134 200 (cây)
Số cây cả hai năm trồng được là :
134 200 + 214 800 = 349 000 (cây)
Đáp số: 346 000 cây
- Học sinh lắng nghe.
*****************************************
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giả dưới tranh, học sinh nắm được cốt truyện “Ba lưỡi rìu”, phát triển mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện “Ba lưỡi rìu”.
II.Đồ dùng dạy học
- Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Đọc ghi nhớ:
“Đoạn văn trong bài văn kể chuyện”
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b.Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1:
(?) Truyện có những nhân vật nào?
(?) Câu chuyện kể lại chuyện gì?
(?) Truỵên có ý nghĩa gì?
*G/V: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- Yêu cầu HS kể lại cốt truyện.
*Bài tập 2:
-Gv hướng dẫn làm bài*VD: Tranh 1.
(?) Anh chàng tiều phu làm gì?
(?) Khi đó chàng trai nói gì?
(?) Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
(?) Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Tổ chức cho HS thi kể.
* Đoạn 2:
- Chàng tiểu phu được ai giỳp đỡ?
* Đoạn 3:Cho hs làm bài.
- Kể đoạn 3
* Tương tự HS kể đoạn 4, 5 ,6.
- Nhận xét, cho điểmhọc sinh
3. Củng cố dặn dò.
- Viết lại câu chuyện vào vở.
- Nêu ghi nhớ.
2 HS Đọc yêu cầu của bài.quan sỏt tranh
+ Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (tiên ông).
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh
- HS kể cốt truyện.
- HS đọc yêu cầu.
- Quan sát và đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”.
+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- HS kể đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn.
* Các nhóm khác nêu các tranh còn lại.
- Cụ già hiện lên.
- Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai, chàng chắp tay cảm ơn.
- Cụ già vớt dưới sông lên 1 lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng ngồi trên bờ xua tay.
- Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây?” chàng trai nói: “Đây không phải là lưỡi rìu của con”.
- Chuẩn bị bài sau.
****************************************
Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
*****************************************
ĐỊA LÍ
TÂY NGUYấN
I/Mục tiờu: Học xong bài HS biết:
-Vị trớ cao nguyờn ở Tõy Nguyờn trờn bảng đồ.
-Trỡnh bày được một số đặc điểm của Tõy Nguyờn (vị trớ, địa hỡnh, khớ hậu)
II.Đồ dựng dạy, học.
- Hỡnh sgk
III.Cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ.
- Nờu đặc điểm của vựng trung du Bắc Bộ
2/Bài mới
a.Giới thiệu bài.
b. H ướng dẫn tỡm hiểu bài.
*Hoạt động 1: Làm việc chung
- Y/c H dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của các cao nguyên trên lược đồ H1 trong SGK
- Y/c H đọc tên các cao nguyên theo hướng từ bắc xuống nam?
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- G giới thiệu các cao nguyên về đặc2 đl.
- Dựa vào bảng số liệu mục 1 xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao
- G nhận xét
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
(?) Chỉ vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lý?
(?) Dựa vào bảng số liệu em hãy cho biết ở Buôn-ma-thuột:
+Mùa mưa vào những tháng nào?
+Mùa khô vào những tháng nào?
+Khí hậu ở TN như thế nào?
(?) Mùa mưa, mùa khô ở TN được diễn ra như thế nào?
- G nhận xét
Hoạt động 3 : cỏc dõn tọc sinh sống ở Tõy Nguyờn
Tõy nguyờn gồm cú những dõn tọc nào cựng chung sống?
GV- Các dân tộc sống lâu đời: Gia-rai, Ê Đê, Ba Na, xơ đăng.
- Các dân tộc khác chuyển đến: Kinh, mông, tày, nùng
- Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt ,trang phục riêng.
3,Củng cố dặn dò
-Gọi H đọc bài học
-Về nhà học bài - CB bài sau
-Hs nờu
- H lên chỉ và đọc tên các cao nguyên trên bản đồ
- Cao nguyên: Kon Tum, Plây ku, Đak Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên
- H nhận xét
-Xếp theo thứ tự theo y/cầu.
+ Đak Lăk:400m-
+ Kon Tum:500m
+ Di Linh:1000m
+ Lâm Viên:1500m
- H lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột.
+ Mùa mưa vào tháng 5,6,7,9,10
+ Mùa khô vào các tháng:1,2,3,4,11,12
+ Khí hậu ở TN có 2 mùa rõ rệt đó là mùa khô và mùa mưa
+ Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên
+ Mùa khô nắng gay gắt đất vụn bở
Hs thảo luận nhúm
- Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống Gia-rai, Ê Đê, Ba Na, xơ-đăng...kinh, Mông, Tày, nùng...
- Đại diện các nhóm báo cáo
- H nhắc lại
- H nhắc lại
***********************************************************************
Sinh hoạt tuần 6
Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
I.ổn định tổ chức lớp.
II. Tổng kết thi đua tuần qua.
Các tổ sinh hoạt thông qua bảng theo dõi thi đua.
Cả lớp bổ sung.
b)Văn nghệ:
Quản ca điều khiển 2 tiết mục văn nghệ.
II,Phương hướng tuần 7
+ Thực hiện vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ .
III,GV chủ nhiệm nhận xét, dặn dò
File đính kèm:
- Tuan 6.doc