- Nêu yêu cầu tiết học
- Gv phân đoạn (4 đoạn)( Hs đ.dấu ở SGK)
- Hs đọc nối tiếp lần 3mỗi lần 4 em
+ Gv theo dõi kết hợp sửa phát âm sai
+ Gv cùng Hs nx Hs đọc sửa giọng đọc
+ Giúp Hs hiểu từ mới
Hs luyện đọc theo cặp
1 vài Hs đọc cả bài
Gv đọc diễn cảm toàn bài
18 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 5 (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài mới:
HĐ1. giới thiệu bài:
HĐ2. Phần nhận xét
*MT: - Hiểu danh từ là từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
*PP: Nhóm, thực hành, động não
*ĐD: Vở nháp, bảng nhóm.
Nêu mục đích, yêu câu tiết học
BT1: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn văn
- 1 H đọc- lớp đọc thầm
- H thảo luận trong bàn
- H trình bày kết qua thảo luận
- Nxét bổ sung của các nhóm khác
Gv chốt lại: Dòng 1: truyện cổ; D2: c/s, tiếng, xưa; D3: cơn, nắng, mưa; D4: con, sông, rặng, dừa; D5: đời, cha ông; D6: con, sông, chân trời; D7: truyện cổ;
D8: ông cha
BT2:
- H đọc yc trao đổi trong bàn
- Ghi KQ vào vở cá nhân
- H nối tiếp nêu KQ
-Gv chốt lại ý đúng
-Gv giảng thêm
+ Danh từ chỉ khái niệm: Biểu thị những cái có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào được, hay ngửi, nếm, nhìn... được.
+ DT chỉ đơn vị: Biểu thị những ĐV được dùng để tính, đếm sự vật. VD:
HĐ3. Phần ghi nhớ:
*MT: Nắm dược nội dung bài học
*PP: Thực hành, động não
- Vậy từ những BT trên em hãy cho biết thế nào là danh từ ?
- Cho hs mở SGK
HĐ4. Phần luyện tập:
*MT: - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ
*PP: Luyện tập, thực hành, động não
- BT 1, 2 (VBT-tr 31, 32)
-H làm lần lượt từng bài
- Gv theo dõi, giúp đỡ H còn lúng túng
Chấm bài
C. Củng cố- dặn dò: *MT: củng cố tiết học
*PP: thực hành, động não
- Nxét tiết học
- VN tự tìm danh từ đã học.
Khoa học: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN- SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
Các hoạt động
Các hoạt động chủ yếu
1. Bài cũ:
*MT: củng cố kiến thức đã học tiết trước
*PP: thực hành, động não
*ĐD: SGK
?Kể các món ăn có chứa chất béo? các thức ăn có chứa chất béo đó có nguồn gốc từ đâu
? Vì sao phải ăn kết hợp chất béo đv và tv
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
* MT: Hs biết gt vì sao phải ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày.
*PP: Nhóm, thực hành, động não
*ĐD: Vở nháp, bảng nhóm.
* Cách tiến hành:
B1:
- Kể tên m/số r/quả các em ăn h/ngày ?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ?
Hs kể nối tiếp
GV chốt lại: Cung cấp vitamin, c/khoáng...
B2: Rau và quả chín cần ăn với liều lượng ntn ? (Hs nêu 1 vài em)
=> GV KL: nên ăn phối hợp nhiều loại rau và quả chín để có đủ vitamin, c/khoáng cần thiết cho cơ thể, chất
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn:
*MT: giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn
*PP: Nhóm, thực hành, động não
*ĐD: SGK, bảng nhóm.
* Cách tiến hành:
B1: Nhóm đôi
-Theo em thế nào là tp sạch và an toàn ?
- Làm thế nào để thực hiện v/sinh a/toàn t/phẩm ?
B2: Gọi các nhóm trình bày
GV chốt lại:
HĐ3: Thảo luận về biện pháp giữ VSATTP
* MT: Kể các biện pháp giữ VSATTP
*PP: Nhóm, thực hành, động não
*ĐD: SGK, bảng nhóm.
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc nhóm: chia lớp 3 nhóm
N1: - Cách chọn thức ăn sạch tươi
- Cách nhận ra thức ăn ôi, héo
N2: - Chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói.
N3:- Sử dụng nước sạch để rửa t/phẩm, dụng cụ nấu ăn
- Sử dụng cần thiết phải nấu thức ăn chín
B2- Làm việc cả lớp
- H trình bày kết quả thảo luận.
- GV chốt lại
3. Củng cố- dặn dò:
*MT: củng cố tiết học
*PP: thực hành, động não
- VN vận dụng nội dung bài học vào cuộc sống hàng ngày
- Chuẩn bị bài tiết tới.
Toán: BIỂU ĐỒ (T.T)
Các hoạt động
Các hoạt động chủ yếu
1. Bài cũ:
*MT: củng cố kiến thức đã học tiết trước
*PP: thực hành, động não
*ĐD: Vở nháp
- H 2em lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét ghi điểm
-GV kiểm tra vở BT ở nhà của Hs- chấm 1 số bài
2. Bài mới:
HĐ1. Làm quen với biểu đồ cột:
*MT: -Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột
-Xử lí số liệu số liệu trên biểu đồ cột
*PP: thực hành, động não
*ĐD:SGV
- Gv vẽ biểu đồ cột lên bảng
- H quan sát vào biểu đồ-nhận xét
? Hàng dưới ghi gì ?
? Các số ghi bên trái của biểu đồ chỉ gì ?
? Trong biểu đồ có các cột, mỗi cột biểu diễn gì?
?Số ghi ở đỉnh cột cho ta biết gì ?
- H nêu cá nhân
-> Hàng dưới ghi tên thôn
-> Số chuột của mỗi thôn đó đã diễn
-> Chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó
->Số chuột biểu diễn ở cột đó
? Qua biểu đồ trên cho ta biết điều gì ?
? Biểu đồ cột gồm có những gì ?
-H nêu -GV chốt lại
HĐ2. Thực hành:
*MT: Vận dụng kiến thức vừa học làm một số bài tập có liên quan.
*PP: luyện tập, thực hành, động não
*ĐD:SGV,vở bài tập
Bài 1 (tr 31, 32)
- Nhìn vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi:
+ Lớp nào đã tham gia trồng cây?
+ Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây?
+ Lớp 4B trồng được bao nhiêu cây?
+........
Bài 2(tr 32)
a)Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ dưới đây
b)Dựa vào biểu đò trả lời các câu hỏi
- H làm vào VBT
- H chữa bài nếu sai
-GV chấm một số bài
3. Củng cố- dặn dò:
*MT: củng cố tiết học
*PP: thực hành, động não
- Chúng ta được học mấy loại biểu đồ ? đó là những loại nào ? biểu đồ tranh và biểu đồ cột có gì khác nhau ?
- VN làm bài tập ở VBT toán 4- chuẩn bị bài tiết sau.
Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG VĂN KỂ CHUYỆN
Các hoạt động
Các hoạt động chủ yếu
.Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Phần nhận xét:
*MT: -Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện
*PP: Nhóm, luyện tập, thực hành, động não
*ĐD: Bảng phụ,vở bài tập
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
Bài 1: ?Hãy nêu những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống
? Cho biết mỗi sự việc ấy được kể trong đoạn văn nào
-2 H đọc nối tiếp
- Lớp đọc thầm, trao đổi trong bàn- làm BT vào VBT
- H nêu kết quả nối tiếp- Hs nxét, bổ sung
- Gv chốt lại ý đúng có thể ghi nhanh lên bảng
Bài 2: Dấu hiệu giúp em nhận ra chổ mở đầu và chổ kết thúc của đoạn văn
- H trao đổi- nêu Kết quả
- GV chốt lại
- Lưu ý: có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn
Bài 3
a. Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ?
b.Đoạn văn nhận ra nhờ dấu hiệu nào ?
- Lấy ví dụ
- H trao đổi nhóm đôi
- Nêu nối tiếp kết quả của nhóm mình
- H hoàn thành BT vào VBT
HĐ3. Phần ghi nhớ:
2-3 hs đọc phần ghi nhớ- Lớp đọc thầm
HĐ4. Phần luyện tập:
*MT: Vận dụng kiến thức vừa học làm bài tập có liên quan.
*PP: luyện tập, thực hành
*ĐD: Bảng phụ,vở bài tập
- H đọc yêu cầu bài tập
- Lớp làm bài cá nhân
- H đọc đ/văn mình vừa viết
- Gv cùng Hs nxét chỉnh sửa - Tuyên dương những Hs có đoạn văn hay
- H viết vào vở đoạn văn hoàn chỉnh
2. Củng cố- dặn dò:
*MT: củng cố tiết học
*PP: thực hành, động não
VN học thuộc nội dung phần ghi nhớ- Hoàn chỉnh bài tập- Chuẩn bị bài tiết tới.
Địa lý: TRUNG DU BẮC BỘ
Các hoạt động
Các hoạt động chủ yếu
1. Bài cũ:
*MT: củng cố kiến thức đã học tiết trước
*PP: thực hành, động não
*ĐD: Vở nháp
? Dân ở HLS làm nghề gì là chính ? cây trồng là cây gì ?
-?Kể một số mặt hàng thủ công chính của người dân Hoàng Liên Sơn
2. Bài mới:
a. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải:
HĐ1: Làm việc cá nhân.
*MT: Mô tả đượcvùng trung du B.Bộ
*PP: thực hành, động não
*ĐD: SGK
?Trung du là vùng đồi, vùng núi hay vùng đồng bằng
?Các đồi ở đây như thế nào ?
- Mô tả sơ lược vùng trung du ?
- Nêu những nét riêng biệt của trung du Bắc Bộ
- H đọc mục 1 sgk để trả lời câu hỏi Gv đưa ra
-> Nhận xét về đỉnh, sườn, các đồi sắp như thế nào
=>Gv theo dõi chỉnh sửa hoàn thiện từng câu hỏi
- Chỉ bản đồ các tỉnh: Thái Nguyên; Phú Thọ; V/Phúc, B/Giang, những tỉnh có vùng đồi trung du
b. Chè và cây ăn quả ở
HĐ1: Làm việc nhóm
*MT:- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ
-Nêu được quy trình chế biến chè .
*PP: Nhóm, thực hành, động não
*ĐD: SGK
- Phân nhóm - Nội dung thảo luận
+ Trung du BBộ thích hợp cho loại cây trồng gì ?
+ H1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguên, Bắc Giang ?
+ Xác định vị trí 2 địa phương này trênbản đồ ĐLTNVN
+ Em biết gì về chè Thái Nguyên ? -Nhóm đọc mục 2, hình sgk để thảo luận theo yêu cầu của gv
-Nhóm trình bày
- Gv nhận xét bổ sung chốt lại
c. Hoạt động trồng rừng và cây ăn quả:
HĐ3: Làm việc cả lớp:
*MT: - Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệuđể tìm ra kiến thức
- có ý thức trồng rừng và bảo vệ rừng
*PP: quan sát, thực hành, động não
*ĐD: SGK
- Gv cho H quan sát tranh ảnh đồi trọc
? Vì sao vùng trung du BBộ lại có những vùng đất trống đồi trọc ?
? Để khắc phục...người dân nơi đây phải trồng loại cây gì ?
? Dựa vào bảng số liệu, nxét về diện tích rừn mới trồng ở Phú Thọ nhưng năm gần đây
-Hs đọc sgk trả lời câu hỏi
GV liên hệ với thực tế và gd cho Hs ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây
3Tổng kết lại
*MT: củng cố tiết học
*PP: thực hành, động não
- Hs nêu những kiến thức chính.
- VN học lại bài- chuẩn bị bài tiết sau.
Thứ ngày tháng năm 2008
Toán: LUYỆN TẬP
1.Bài cũ:
*MT: củng cố kiến thức đã học tiết trước
*PP: thực hành, động não
*ĐD: Vở nháp
?Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào
-Tìm trung bình cộng của các số sau:
25; 28; 34.
2H lên bảng làm, Lớp làm vở nháp
2. Bài mới
*MT:Giúp củng cố;
-Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
-Giải toán về tìm số trung bình cộng.
*PP: luyện tập, thực hành, động não
*ĐD:Vở bài tập, Vở nháp
3. Củng cố -dặn dò:
Bài1: Tìm số trung bình cộng của các số sau
a) 96; 121; và 143. b) 35;12;24;21 và43
Bài 2:H tự lảmồi chữa bài.Chẳng hạn:
Bài giải:
Tổng số người tăng thêm trong 3 nămlà:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là
249 : 3 = 83 ( người)
Đáp số: 83 người
Bài 3: H tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải:
Tổng số đo chiều cao cả 5 học sinh là:
138 + 130 + 132+ 136 + 134 = 670 (cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là:
670 : 5 = 134 ( cm)
Đáp số : 134 cm
Bài 4: Bài giải:
Số tạ thực phẩm do 5 ô tô đầu chuyển là:
36 x 5 = 180 ( tạ)
Số tạ thực phẩm do 4 ô tô đi sau chuyển là:
45 x 4 = 180 (tạ)
Số tạ thực phẩm 9 ô tô chuyển là:
180 + 180 = 360 (tạ )
Trung bình mỗi ô tô chuyển là:
360 : 9 = 40 ( tạ )
40 tạ = 4 tấn
Đáp số : 40 tạ
Bài 5: a) Bài giải
Tổng của hai số là:
9 x 2 = 18
Số cần tìm là
18 -12 = 6
b) tương tự H tự làm.
File đính kèm:
- tuan 5.doc