I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
Hiểu Nd: Qua hình tượng cấy tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp cua 3con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.(Trả lời được các câu hỏi 1.2 thuộc khoảng 8 dòng thơ)
Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn học sinh đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
28 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 5 môn Tập đọc: Tre Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại BT
-CB: Tìm số trung bình cộng
-----------------------------------------------------------------------------------------------
THỨ NĂM, NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
+Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người,vật,hiện tượng,khái niệm hoặc đơn vị).
+Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu.(BT mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-2 tờ phiếu khổ to ghi BT1,2 (Nhận xét)
-Bảng phụ ghi BT1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Hoạt động 1: Phần nhận xét:
*Bài tập 1:làm việc theo nhóm đôi
-HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
-Từng cặp Hs thảo luận, viết các từ chỉ sự vật vào vở nháp.
-Đại diện nhóm đọc các từ tìm được.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại:
Truyện cổ, cuộc sống, tiếng , xưa, cơn, nắng, mưa, con , sông, rặng, dừa, đời, cha ông, chân trời, ông cha.
*Bài tập 2: làm việc nhóm 4.
-Cho HS đọc yêu cầu Bt.
-Gv phát tấm bìa ghi các nhóm cho Hs thảo luận và ghi vào
+Xếp các từ tìm được ở Bt1 vào nhóm thích hợp.
-Đại diện 2 nhóm đính kết quả trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung,
-Gv chốt lại:
.Từ chỉ người: ông cha, cha ông
.Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
.Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng
+Danh từ là gì ?
-HS phát biểu cá nhân
-GV: Mưa tính bằng cơn; dừa tính bằng răng hoặc cây.
-Gv đính ghi nhớ – Hs đọc
-Yêu cầu HS cho VD về danh từ
2.Hoạt động 2: Phần luyện tập.
* Bài tập 1.GV treo bảng phụ.
- Hs đọc yêu cầu và nội dung Bt.
-Cả lớp làm vào vở.
-GV phát phiếu cho 2 HS ( mỗi dãy bàn ).
-Đính kết quả lên bảng trình bày,
-GV và cả lớp nhận xét –tuyên dương.
-Chốt lại kết quả đúng:
.Từ chỉ khái niệm trong đoạn văn : đạo đức, điểm, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
+Tại sao từ “nước”, “nhà”, “người” không phải là danh từ chỉ khái niệm?
+Taị sao từ “cách mạng là danh từ chỉ khái niệm?
* Bài tập 2.
-GV nêu yêu cầu đề bài.
-Hs đặt câu và đọc trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3.Hoạt động 3:Củng cố – Dặn dò.
-Danh từ là gì ? Cho ví dụ?
+GV nhận xét tiết học.
-Học thuộc ghi nhớ.
- CB: Danh từ chung,danh từ riêng.
----------------------------------------
TOÁN
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
+ Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
+ Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
+Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Bảng phụ ghi VD
-Các tấm bìa ghi BT1,2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1.Hoạt động 1:.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
-GV treo bảng phụ VD1 (bài toán1).
-Gọi HS đọc, lớp theo dõi.
+Bài toán cho biết gì a? Hỏi gì?
+Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ?
+Muốn tìm số lít dầu 2 can ta làm như thế nào ?
+Khi biết số dầu của 2 can, ta làm gì nữa ?
-Gọi 1 em lên bảng làm- lớp làm vào vở.
+Muốn tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ta làm thế nào ?
+Muốn tìm số TB cộng cua nhiều số ta làm thế nào ?
-GV đính ghi nhớ- Hs tiếp nối nhau đọc.
-GV treo bảng phụ VD2 (bài toán2).
-Gọi HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
-GV vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng
-1 HS lên bảng làm.
+vậy 28 là TBC của những số nào ?
+Muốn tìm số TBC của 25, 27, 32 ta làm thế nào ?
+Hãy tìm số TBC của các số ; 32, 48, 64, 72.
-HS làm bảng con.
2.Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: làm việc cả lớp
-1 HS đọc yêu cầu và các số.
-HS làm bảng con, 1 số HS làm bảng lớp
-Nhận xét kết qủa đúng:
a) (42 + 52) : 2 = 47 b) (36 + 42 + 57) : 3 = 45
c) (34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42,
+Hoi: 42 là trung bình cộng của những số nào ?
+ 47 ( 45) là TBC của những số nào ?
Bài 2.Giải toán.
-HS đọc bài toán :
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
-Yêu cầu HS nêu cách giải.
- 1 em lên bảng giải- lớp làm vào vở
-GV chấm điểm- nhận xét.
Bài 3: dành cho hs khá giỏi
-GV đính yêu cầu lên bảng.
-HS đọc yêu cầu BT.
-Các nhóm làm vào tấm bìa – đính bảng trình bày kết quả
-Nhận xét kết quả đúng.
Số TBC của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là :
( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 ) : 9 = 5
-GV nhận xét tuyên dương.
3.Hoạt động 3: Củng cố –Dặn dò.
-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm sao?
-HS ba dãy thi đua Tìm số trung bình cộng của các số: 121, 96 , và 143.
-3 HS đại diện 3 dãy lên thi đua
-GV và cả lớp nhận xét tuyên dương.
*Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc qui tắc trong SGK.
-Chuẩn bị :Luyện tập
----------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU Thứ năm(22/9 )
TIẾNG VIỆT
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh nắm chắc thêm khái niệm về danh từ.
-Nhận biết được danh từ trong các từ ngữ đoạn văn cho trước.
-Có ý thức giũ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.
II.Đồ dùng dạy học: hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
*Hướng dẫn học sinh luyện tập.
+Nhắc lại khái niệm về danh từ và các nhóm từ thuộc danh từ.
*Bài tập vận dụng.
Bài 1: Cho các từ sau:
Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, hoà bình, chiếc, mong muốn, bàn ghế, gió mùa, truyền thống, xã, tự hào, huyện, phấn khởi.
a)Xếp các từ trên vào hai nhóm; danh từ và không phải danh từ.
b)Xếp các danh từ tìm được vào các nhóm sau:
-Danh từ chỉ người.
-Danh từ chỉ vật.
-Danh từ chỉ hiện tượng.
-Danh từ chỉ khái niệm.
-Danh từ chỉ đơn vị.
*Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài tập.
*HS báo cáo kết quả
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2:
Tìm các danh từ trong đoạn văn sau:
Mùa xuân /đã/ đến. Những /buổi chiều/ hửng ấm/, từng/ đàn/ chim én/ từ/ dãy /núi /đằng xa/ bay /tới/, lượn vòng/ trên/ những/ bến đò/ đuổi nhau/ xập xè/ quanh /những/ mái nhà/. Những/ ngày/ mưa phùn/ người ta/ thấy /trên/ mấy/ bãi soi/ dài/ nổi /lên/ ở /giữa/ sông /những/ con/ giang/ con// sếu/ cao/ gần /bằng/ người/ theo nhau/ lững thững/ bước/ thấp thoáng/ trong/ bụi mưa/ trắng xoá./
*Chép đoạn văn vào vở
-Dùng gạch chéo để phân tích từ.
-Ghi lại các danh từ.
*Học sinh làm bài.Thu chấm 1 số bài.
-Nhận xét. Chốt lại ý đúng như đẫ gạch phần đề bài.
IV.Củng cố dặn dò; Nhận xét buổi học và dặn học sinh làm bài tập thêm
-----------------------------------------------
TOÁN
Luyện tập về đổi đơn vị đo thời gian
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Nhớ lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ của các đơn vị đo thời gian đó.
-vận dụng các mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian để làm tính, giải toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học.
1.Bài cũ
2.Bài mới.
*Đọc bảng đơn vị đo thời gian từ lớn đến bé.
*Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau:
Bài 1:Điền số thích hợp vào chỗ chấm
8 phút=.giây 4 thế kỉ=.năm 1/5 phút =.giây
5 phút 12 giây=giây 7 thế kỉ=năm 1/3 giờ=.phút
9giờ 5 phút=.phút 5 thé kỉ =.năm 1/4 thế kỉ=năm
4ngày 4giờ=.giờ 7thế kỉ 5 năm=.năm 1/2thế kỉ=.năm
*Yêu cầu học sinh làm vào vở+ bảng lớp.
*GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2: điền số thích hợp vào chỗ chấm.
145 giây =.phút.giây
253 năm =.thế kỉnăm
3 thế kỉ 3 năm=.năm
*Tiến hành tương tự bài trên.
Bài 3:Điền dấu >, < = thích hợp vào chỗ chấm.
7phút 10 giây420giây 1/6phút ..1/5phút
Bài 4 :
a)Đổi các số sau ra phút:
1 giờ 45 phút 3 giờ 12phút 2giờ 23phút 4 giờ
b)Đổi các số sau ra giây
1 giờ 1 phút 17 giây 7 phút 4 phút 16 giây
Bài 5:Hoà làm bài văn hết 45 phút và làm bài tập toán hết 1 giờ 37 phút. Hỏi Hoà làm bài văn và toán hết bao nhiêu thời gian?
----------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 9:
KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU.
-Viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức(đủ 3 phần:đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Giấy, viết, phong bì tem thư.
-Bảng phụ ghi nội dung viết thư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1.Hoạt động 1: .Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài.
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ viết lá thư.
-GV viết các đề lên bảng, Hs đọc
-Có thể chọn 1 trong 4 đề trên.
+GV nhắc HS cần chú ý:
-Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện quan tâm, xong thư em cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gởi, người nhận.
+Em chọn viết thư cho ai?(chọn đề 1 ) Viết thư với nội dung gì ?
Yêu cầu HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư.
2.Hoạt động 2: .HS thực hành viết thư.
-HS viết vào giấy.
-GV gọi 1 số em viết xong, đọc thư trước lớp.- Nhận xét.
3.Hoạt động 3: Củng cố -dặn dò.
*Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
------------------------------------------
TOÁN
Tiết: 23 (Tr:28)
I.MỤC TIÊU
+Tính được trung bình cộng của nhiều số.
+Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng
+Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Các tấm bìa ghi BT 1,2,3,4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
1.Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
-Gọi 2 em lên bảng làm.
a)120 b) 27
2.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bài 2: 1 HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn tìm hiểu đề tóm tắt và giải.
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng tóm tắt và giải.
-Cả lớp giải vào vở.
-GV nhận xét kết quả đúng.
Giải
Tổng số dân của xã đó là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm là
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số : 83 người.
Học sinh có thể giải cách khác:
Trung bình mỗi năm số dẫn của xã đó tăng thêm là:
( 96 + 82 + 71 ) : 3 = 83 (người ).
Đáp số : 83 người.
3.Hoạt động 3: Làm việc nhóm 4.
-GV đính bài toán. 2 em đọc.
+Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
-GV phát tấm bìa cho các nhóm làm bài
-Đại diện 3 nhóm đính bảng trình bày.
-GV nhận xét kết quả.
4.Hoạt động 4; Làm việc cá nhân
Bài 4: GV đính bài toán. Hs đọc.
-GV hướng dẫn tìm hiểu đề, yêu cầu HS nêu cách giải.
+Bài toán cho ta biết gì ? Hỏi gì ?
-HS làm vào vở, 1 em làm trên tấn bìa.
-GV nhận xét –chấm điểm.
5.Hoạt động 5:Củng cố – Dặn dò.
-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ?
- GV và HS nhận xét –tuyên dương.
*Nhận xét tiết học.-Chuẩn bị : Biểu đồ
-----------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- TUAN 5sanh.doc