Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài . Nắm được những ý chính của câu chuyện . Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực , dũng cảm , dám nói lên sự thật .
2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài . Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi , cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi . Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện . Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
3. Thái độ: Học tập tấm gương trung thực của chú bé Chôm .
II. Chuẩn bị:
GV - Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
38 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 5 môn Tập đọc: Những hạt thóc giống ( tiết 01), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u khổ to viết Nội dungBT1 , 2 , 3 ( phần Nhận xét )
III. Các hoạt động dạy-học:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Giới thiệu bài
3. Nhận xét .
- Bài 1 , 2 :
- Bài 3
- Nhận xét các bức thư HS đã viết
- GV nêu yêu cầu tiết học
+ Phát phiếu cho các nhóm .
Cho HS t lµm , nhn xÐt ch÷a chung
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Đọc thầm truyện Những hạt thóc giống . Từng cặp trao đổi làm bài trên tờ phiếu được phát .
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , nêu nhận xét rút ra từ 2 BT trên :
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn KC kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện .
+ Hết một đoạn văn , cần chấm xuống dòng .
4. Ghi nhớ .( 6’)
- Nhắc HS học thuộc .
- Vài em đọc Nội dungcần ghi nhớ SGK .
3’
5. Luyện tập
(
4.Củng cố, Dặn dò:
- Giải thích thêm : Ba đoạn văn này nói vè một em bé vừa hiếu thảo , vừa thật thà , trung thực . Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi. Đoạn1 và 2 đã hoàn chỉnh. Các em cần viết bổ sung để hoàn chỉnh đoạn 3.
- Khen ngợi , chấm điểm đoạn văn viết tốt .
- Giáo dục HS yêu thích xây dựng đoạn văn kể chuyện
- Nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ , viết vào vở đoạn văn thứ hai với cả 3 phần : mở đầu , thân đoạn , kết thúc
- 2 em tiếp nối nhau đọc Nội dungBT .
- Làm việc cá nhân , suy nghĩ , tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn .
- Một số em nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình .
- Cả lớp nhận xét .
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Địa lí
TRUNG DU BẮC BỘ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết : Dựa vào tranh , ảnh , bảng số liệu để tìm kiến thức .
2. Kĩ năng: Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ . Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ . Nêu được quy trình chế biến chè .
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây .
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ hành chính VN .
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
- Tranh , ảnh vùng trung du Bắc Bộ .
III. Các hoạt động dạy-học:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Giới thiệu bài
3. Hoạt động 1 :
Giúp HS nắm các đặc điểm của vùng đồi trung du .
4.Hoạt động 2 :
Giúp HS nắm các đặc điểm về sản xuất của con người ở vùng đồi trung du .
5.Hoạtđộng3 :
Giúp HS nắm các đặc điểm về rừng ở vùng đồi trung du .
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước
- Ghi tựa bài ở bảng
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK hoặc quan sát tranh , ảnh vùng trung du Bắc Bộ trả lời các câu hỏi sau :
+ Vùng trung du là vùng núi , vùng đồi hay đồng bằng ?
+ Các đồi ở đây như thế nào ?
+ Mô tả sơ lược vùng trung du
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ .
- Gọi một vài em trả lời .
- Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Cho HS làm theo nhóm:
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
+ Hình 1 , 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
+ Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN + Em biết gì về cây chè ?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?
+ Trong những năm gần đây , ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè .
- Cho cả lớp quan sát tranh ảnh đồi trọc
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống , đồi trọc ?
+ Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
+ Dựa vào bảng số liệu , nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây .
- Liên hệ với thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây .
- Tổng kết bài .
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà
+ Vùng đồi , đỉnh tròn , sườn thoải , xếp cạnh nhau như bát úp .
- Chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên , Phú Thọ , Vĩnh Phúc , Bắc Giang – những tỉnh có vùng đồi trung du .
- Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 SGK thảo luận nhóm theo các câu hỏi .
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
+ Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi ,
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
BIỂU ĐỒ (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu nhận biết biểu đồ cột ; biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột ; bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản .
2. Kĩ năng: Đọc , phân tích số liệu , xử lí số liệu trên biểu đồ cột thành thạo .
3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. Chuẩn bị:
- Biểu đồ cột Số chuột bốn thôn đã diệt được vẽ trên tờ giấy hình chữ nhật có kích thước 80 x 60 cm .
- Biểu đồ trong BT2 vẽ trên bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy-học:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới
Giới thiệu bài
3.Làm quen với biểu đồ cột
Sửa các bài tập về nhà .
- Ghi tựa bài ở bảng
- Cho HS quan sát biểu đồ Số chuột bốn thôn đã diệt được .
- Bằng các câu hỏi phát vấn , cho HS tự phát hiện .
- Tên của bốn thôn được nêu trên biểu đồ
- Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ .
- Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột
- Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn và ngược lại .
3’
4. Thực hành .
- Bài 1 :
- Bài 2 : Ý 1, 2
4. Củng cố, dặn dò:
+ Hỏi thêm :
? Trong các lớp , lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
? Những lớp nào trồng được ít hơn 40 cây ?
+ Cho HS quan sát biểu đồ ở bảng phụ .
+ Hướng dẫn cả lớp chữa bài .
- Nêu lại những kiến thức vừa học.
- Làm các bài tập 1 / 31
- Tìm hiểu yêu cầu đề bài , làm từ 3 đến 4 câu trong SGK .
- 1 em làm câu a , 1 em làm câu b .
- Tìm hiểu yêu cầu của câu b , 1 em chữa ý 1 , 1 em chữa ý 2 .
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT:
Khâu thường (Tiết2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên xuống kim khi khâu và được điểm mũi khâu, Đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện kĩ năng tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường.
- Một số sản phẩm của HS năm trước.
III. Các hoạt động dạy-học:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Giới thiệu bài
a. Hướng dẫn HS thực hành: (25’)
b.Tổ chức nhận xét , đánh giá trưng bày sản phẩm
4.Củng cố – Dặn dò:
HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường theo các bước
-Treo tranh qui trình khâu
-Nhắc lại kĩ thuật khâu thường theo các bước
-Nêu cách kết thúc đường khâu?
-Yêu cầu HS thực hành khâu thường .
-Vì sao ta phải khâu lại mũi
và vê nút chỉ cuối đường khâu?
-Tổ chức cho H trưng bày sản phẩm.
-Y/c H tự đánh giá
-Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà tự khâu lại mũi khâu thường
- CB đồ dùng cho bài sau.
-Nêu kĩ thuật khâu thường
-2 H thực hiện khâu trên giấy?
- Quan sát quy trình và nêu.
-Khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu nút chỉ ở mặt trái đường khâu.
-Thực hành khâu mũi thường trên vải khâu từ đầu ->cuối vạch dấu.
-Khâu xong đường thứ nhất có thể khâu tiếp đường thứ hai.
-Làm như vậy để giữ đường khâu không bị tuột chỉ khi sử dụng
-Đánh giá kết quả học tập.
-Tiêu chuẩn đường vạch dấu thẳng và cách đều
-Các mũi khâu thường tương đối đều, bằng nhau, không bị dúm, thẳng theo đường vạch dấu.
-Hoàn thành đúng thời gian.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tuan 5.doc