- HS dựa vào vào bài “Đồng tiền vàng” để chọn được câu trả lời đúng.
- HS có kĩ năng nắm vững hơn về từ ghép và từ láy.
- Gip HS yu thích học tiếng việt.
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2492 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 5 Buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài mẫu
Ba
17/9
1
2
3
4
5
Khoa học Ôn Toán
Ôn Toán
9
11
12
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
Ôn tập
Ôn tập
Tranh, SGK
Bảng phụ,PBT
Bảng phụ,PBT
Tư
18/9
1
2
3
4
5
Khoa học
Ôn TV
Mĩ thuật
10
10
5
Ăn nhiều rau và, …và an toàn – KNS+ MT
Ôn tập
Tranh, SGK
Bảng phụ,PBT
Năm
19/9
1
2
3
4
5
Ôn TV
Ôn TV
Ôn Toán
11
12
13
Ôn tập
Ôn tập
Ôn tập
Bảng phụ,PBT
Bảng phụ,PBT
Bảng phụ,PBT
Sáu
20/9
1
2
3
4
5
Ôn TV
Âm nhạc SHTT
13
5
5
Ôn tập
Bảng phụ,PBT
Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TIẾT 1.
I . MỤC TIÊU:
- HS dựa vào vào bài “Đồng tiền vàng” để chọn được câu trả lời đúng.
- HS cĩ kĩ năng nắm vững hơn về từ ghép và từ láy.
- Giúp HS yêu thích học tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sách thực hành TV
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Ơn tập
* GV HD làm bài ở Vở thực hành TV
Bài 1:
- Gọi HS đọc truyện:“ Đồng tiền vàng” như VTHTV.
- Cho HS đọc theo cặp
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng
- Gọi HS nêu kết quả
- GV chốt lại kết quả đúng:
Mỗi câu cố kết quả như sau:
a. Cậu bé trong truyện làm nghề gì?
- Bán diêm
b. Cậu bé khẩn khoản nói gì với người đàn ông?
- Mời mua diêm
c. Những đặc điểm nào cho thấy cậu bé rất nghèo khổ?
- Gầy gò, xanh xao, quần áo rách tả tơi.
d. Vì sao lúc đầu người dàn ông lưỡng lự, sau ti tưởng giao đồng tiền vàng cho cậu bé?
- Vì thấy vẻ mặt cậu rất cương trực, tự hào khi nói mình không phải đứa xấu xa?
e. Điều gì cho thấy cậu bé rất tôn trọng lời hứa?
- Bị xe tông gãy chân mà vẫn nhờ em đem tiền trả đúng hẹn.
g. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
- gầy gò, xanh xao, tả tơi , khẩn khoản.
h. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép?
- cương trực, tự hào, ngạc nhiên, tâm hồn.
Bài 3: Đánh dấu vào chỗ còn thiếu trong bảng:
- GV chấm bài.
3. Củng cố, dặn dị
* GV nhận xét tiết học
- HS làm vào vở
- 1 HS đọc
- HS đọc theo cặp.
- HS đọc ở vở thực hành TV
- HS làm bài vào vở.
- Đọc kết quả.
DT
chỉ người
chỉ vật
chỉ khái niệm
chỉ đơn vị
cậu
x
bé
x
tuổi
x
dáng
x
vẻ
x
mặt
x
bộ
x
quần
áo
x
Bao
x
Diêm
x
Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2013.
THỰC HÀNH TOÁN
TIẾT 1.
I. MỤC TIÊU:
- Ôn luyện cho HS để HS làm được các bài tập về thời gian, tìm số trung bình cộng.
- Giúp HS cĩ kĩ năng về số ngày trong 1 năm
- HS yêu thích học tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở thực hành Toán
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Ơn tập
a.GV hướng dẫn HS làm bài ở vở Thực hành .
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.gi
Bài3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Bài 4: HS đọc bài toán và giải
3. Củng cố, dặn dị
GV chấm điểm, nhận xét.
a. Tháng 3 có 31 ngày; Tháng 4 có 30 ngày.
b. Tháng 9 có 30 ngày; tháng 10 có 31 ngày.
c. Tháng 7 có 31 ngày; tháng 8 có 31 ngày.
Tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày. Tháng 2 của năm không nhuận có 28 ngày.
1 ngày = 24 giờ 2 giờ = 120 phút
ngày = 6 giờ giờ = 30 phút
5 phút = 300 giây
phút = 12 giây
Số trung bình cộng của:
a. 69 và 57 là: (69 + 57 ): 2 = 63
b. 42 , 54, 72, 52 là : (42 + 54 + 72 + 52 ): 4 = 55
Bài giải:
Số người trung bình của mỗi năm huyện đó tăng là:
(480 + 366 + 420 ): 3 = 422 (người)
Đáp số : 422 người
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TIẾT 2
I/MỤC TIÊU:
-Hiểu được nội dung cần tìm đoạn văn trong truyện: Đồng tiền vàng .Hiểu được nội dung của 4 câu trong truyện: Lời Thề để điền cho hợp nghĩa.
- Cĩ kĩ năng chọn đúng 4 đoạn trong truyện: Lời Thề .
- Giúp HS yêu thích hoc 5tie6ng1 việt
II/CHUẨN BỊ:
vở thực hành TV.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định
Ơn tập
Gọi HS đọc Vở THTV/30 ,31 ,32.
-Cho HS tự làm bài.
Chấm bài, chữa thống nhất kết quả
B1:
Nọi dung a : đầu đến mua giúp.
b : tiếp đến đứa bé xấu.
c :Tiếp đến tiền vàng .
d: Tiếp đến phải đi.
e:Tiếp đến gãy chân.
g:Tiếp đến hết.
B2: Câu cần điền: Câu a vào đoạn 1 .
Câu d vào đoạn 2 .
Câu c vào đoạn 3 .
Câu b vào đoạn 4 .
Bài 3:Gọi HS đọc bài
-Cho HS tự làm
-GV kết luận thống nhất
3/ Củng cố, dặn dò:
Về nhà hoàn chỉnh cả tuần.
4 HS đọc 1lượt.Đọc 3 lượt.
-2HS đọc 2lượt cả lớp dò theo.
-HS tự làm bài.
-Chấm bài, chữa thống nhất
kết qủa
-2HS đọc 2 lượt.
-HS tự làm bài vào vở
-Cả lớp cùng chữa bài
--2HS đọc 2 lượt.
-HS tự làm bài vào vở
-Cả lớp cùng chữa bài
Đ 1: Từ đấu đến bỏ đi : Giới thiệu anh chàng cĩ lịng tham.
Đ 2: Vừa bước ra đến quay lại :Anh chàng tham sợ nên trốn đi.
Đ 3: Thế là đến vực sâu : Anh chàng tham thề bậy để lấy tiền của bạn.
Đ 4: Cịn lại : Kẻ tham lam, độc ác phải trả giá cho lời thề.
Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2013.
THỰC HÀNH TOÁN
TIẾT 2
I/MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về biểu đồ cho HS
-Rèn kĩ năng cho HS về biểu đồ ,về hình học dưới dạng đố vui .
- Giúp HS yêu thích học tốn.
II/CHUẨN BỊ :
Vở thực hành .GV Một số bài tập nâng cao.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định
Ơn tập
Gọi HS mở vở thực hành / 34 ,35đọc cho cả lớp nghe.
-Hỏi yêu cầu của từng phần.
-Cho HS tự làm bài,GV chấm bài.
-Nhận xét chung .(Đáp án trong vở)
*Làm bài tập vào vở:
Bai 1 ; 2 HS tự làm , đọc , chữa bài .
Bai 3:Gọi HS đọc yêu cầu
-Thảo luận nhĩm đơi tìm
-Nêu kết quả.
-GV kết luận : cĩ 3 hình chữ nhật. 8 hình tam giác.
3. Củng cố, dặn dị
Xem lại bài ,tìm những bài toán hay để làm.
HS mở vở thực hành để quan sát.
-HS mở vở thực hành /34 ,35 đọc cho cả lớp nghe.
-Nêu yêu cầu từng phần.
HS tự làm bài,GV chấm bài.
-HS làm vào vở ra kết quả đúng là :
-HS đọc yêu cầu
-Thảo luận nhĩm đơi tìm
-Nêu kết quả.
-Nghe GV kết luận : cĩ 3 hình chữ nhật. 8 hình tam giác
Thứ năm, ngày 19 tháng 9 năm 2013.
ƠN LUYỆN TỐN
I Mục tiêu
Củng cố kiến thức tính trung bình cộng cho HS
Rèn kĩ năng tính tốn trung bình cộng.
Giúp HS yêu thích học tốn.
II. Phương tiện dạy học
Vở ơn luyện
III .Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định
Ơn luyện
GV cho HS làm bài tập
Bài 1:
Tính trung bình cộng của 3 số sau đây:
a.42 và 52
b.36, 42 và 57
c. 34, 43,52 và 39
Bài 2: Bốn bạn Minh, Hùng, Tiên, Phúc lần lượt cân nặng là: 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu kí lơ gam?
Bài 3: Tìm các số trung bình cộng của các số tự nhiên từ1 đến 9
Củng cố, dặn dị
-HS giải
a.47
b. 45
c. 42
- HS đọc đề bài
HS giải
Giải
Tổng cân nặng của 4 bạn là:
36 + 38+ 40 + 34 = 148 ( kg)
Trung bình mỗi em cân nặng số kí lơ gam là:
148 : 4 = 37 ( kg)
Đáp số: 37 kí lơ gam
HS đọc đề bài
Giải
Tổng các số tự nhiên từ 1 đến 9 là :
1+2+3+4+5+6+7+8+9= 45
Trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là:
45: 9 = 5
Đáp số: 5
ƠN LUYỆN TIẾNG VIỆT
Mục tiêu
Củng cố mơn chính tả cho HS
Rèn kĩ năng viết chữ đẹp, đúng chính tả.
Giúp HS yêu thích mơn chính tả.
Phương tiện dạy học.
Vở ơn luyện
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định
Ơn luyện
GV cho HS viết chính tả bài “ Chị em tơi”
Từ “ Cho đến một hơm…cho nên người”
GV cho HS viết bảng con những từ khĩ viết sau đây: giận dữ, nĩi dối, thủng thẳng, giả bộ, sững sờ, phổng, cuồng phong.
GV cho HS viết chính tả
Trước khi viết, GV nhắc HS tư thế, khoảng cách ngồi viết
GV đọc bài cho HS viết
Viết xong, GV đọc lại bài cho HS sốt lỗi
GV nhận xét, chấm điểm
Củng cố, dặn dị.
- HS lần lượt viết bảng con
- HS viết chính tả
- HS dị bài, sốt lỗi
ƠN LUYỆN TỐN
Mục tiêu
Củng cố kiến thức tính trung bình cộng, giây, thế kỉ cho HS
Rèn kĩ năng tính tốn
Giúp HS yêu thích hoc tốn
Phương tiện dạy học
Vở ơn luyện
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
Ổn định
Ơn luyện
GV cho yêu cầu HS làm bài tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3 ngày =… giờ
4 giờ = … phút
8 phút = …giây
1/3 ngày = …giờ
¼ giờ = …phút
½ phút = …giây
Bài 2:
Năm 2000 thuộc thế kỉ mấy?
Năm 2005 thuộc thế kỉ mấy?
Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào?
Bài 3: Tìm số trịn trăm x, biết : 540<x<870
Củng cố, dặn dị
- HS làm bài
3 ngày = 72… giờ
4 giờ = …240 phút
8 phút = 480…giây
1/3 ngày = 7…giờ
¼ giờ = …15phút
½ phút = 30…giây
HS trả lời
Thế kỉ XX
Thế kỉ XXI
Từ năm 2001 đến 2100
HS giải
Các số trịn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là : 600, 700, 800
Vậy các số trịn trăm x là: 600, 700, 800
Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2013.
ƠN LUYỆN TIẾNG VIỆT
Mục tiêu
Củng cố kiến thức tập làm văn cho HS
Rèn kỉ năng viết câu văn hay, đầy dủ thành phần trong câu
Giúp HS yêu thích mơn tập làm văn
Phương tiện dạy học
Vở ơn luyện
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định
Ơn luyện
GV yêu cầu HS viết tập làm văn
Đề bài: Em hãy kể lại một chuyến đi du lịch ( đi dã ngoại, tham quan…) cùng bạn bè hoặc người thân mà các em nhớ nhất.
GV gơi ý
HS cĩ thể dựa vào những câu hỏi sau:
+ Các em đã được đi du lịch, dã ngoại, tham quan ở nơi nào?
+ Em đi cùng ai? Bạn bè, người thân trong gia đình….
+ Trong chuyến đi đĩ, em đã thấy những cảnh đẹp gì?
+ Em đã tham gia những hoạt đơng gì trong chuyến đi đĩ?
+ Tình cảm của em đối với chuyến đi đĩ?
GV thu bài, nhận xét, chấm điểm, đọc những bài văn hay
3. Củng cố, dặn dị.
- 3-4 HS đọc đề bài
- HS viết bài
Đã soạn xong tuần 5
Người soạn kí tên
Khối trưởng kí duyệt
Ban giám hiệu kí duyệt
Lê Thị Mỹ Diễm
Nguyễn Mạnh Tư
Lê Anh Thư
File đính kèm:
- Giao an lop 4 Tuan 5 chieu.doc