I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Bước đầu nhân biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam. quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
-Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện php tính với số đo khối lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài học.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1717 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 4 Tiết 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011
Tuần 4 Tiết 19 Môn : Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Bước đầu nhân biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam. quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
-Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS Sửa bài tập 3/23
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
Tìm hiểu bài
2
3
Luyện tập
a) Giới thiệu Đề-ca-gam
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị là đề-ca-gam.
1đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
- Đề-ca-gam viết tắt là dag.
- GV viết lên bảng 10 g = 1 dag.
- Mỗi quả cân nặng 1 gam, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag?
b) Giới thiệu héc-tô-gam
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị đo là hec-tô-gam.
- 1 héc-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g.
- Héc-tô-gam viết tắt là hg.
- GV viết lên bảng 1 hg = 10 dag =100g.
- Mỗi quả cân nặng bằng 1dag hỏi bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg?
Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
- GV yêu cầu GV nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng đã nói ở phần ĐDDH.
- Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn kg?
- Những đơn vị nào lớn hơn kg?
- Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag?
GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g.
Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng1 hg?
GV viết vào cột hg : 1 hg = 10 dag.
- GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như SGK
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn, liền nó?
- Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền với nó?
Bài 1:- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:- GV nhắc HS thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Nghe GV giới thiệu.
- HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.
- Mỗi quả cân nặng 1 g thì 10 quả cân như thế nặng 1 dag.
- Theo dõi.
- HS đọc: 1 héc-tô-gam bằng 10 đề-ca-gam bằng 100 gam.
- Cần 10 quả cân như thế cân nặng 1 hg.
- 2, 3 HS kể trước lớp.
- HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự.
- Các đơn vị nhỏ hơn kg là g, đề-ca-gam, héc-tô-gam.
- Các đơn vị lớn hơn ki-lô-gam là yến, tạ, tấn.
- 10 g = 1 dag.
- 10 dag = 1 hg
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn, liền nó.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng kém 10 lần so với đơn vị lớn hơn và liền với nó
- Làm bài sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
380g + 195g = 575g
928 dag - 274 dag = 654 dag
452hg 3 = 1356 hg
768hg : 6 = 128hg
4
Củng cố, dặn dò:
- 1 hg = . . . dag = . . . g
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó?
- Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền với nó?
- Về nhà làm bài tập 3/24
- Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 19T_N.doc