- Luyện đọc :
+ Đọc đúng : chính trực, lâm bệnh nặng, chiếu lập, gián nghị đại phu. Đọc lưu loát, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc diễn cảm : giọng kể thong thả, rõ ràng. Phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu từ ngữ: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri, chính sự, tiến cử.
+ Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- GDHS sống trong sạch , biết sống vì mọi người.
37 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 4: Tập đọc: Một người chính trực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùt trên đồng hồ
+ Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (VD từ số 1) đến số liền ngay sau (VD số 2) là bao nhiêu giờ?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến liền vạch ngay sau đó là bao nhiêu phút?
+ Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì?
- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây.
- GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây.
- GV viết lên bảng : 1phút = 60giây.
b) Giới thiệu thế kỉ.
Tương tự như đối với giây
- GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ thứ mười lăm ghi là XV.
- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19,20,21 bằng chữ số La Mã.
HĐ4: THỰC HÀNH (18’)
Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Em làm thế nào để biết phút = 20giây ?
+ Làm thế nào để tính được 1phút 8giây = 68 giây?
+ Hãy nêu cách đổi thế kỉ ra năm?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 : - Với HS khá GV yêu cầu HS tự làm bài, với HS TB , GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào vở.
Bài 3 : - GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép trừ hai điểm thời gian cho nhau.
- GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
- GV chữa bài cho điểm HS.
HĐ4: CỦNG CỐ- DẶN DỊ
- Dặn HS về nhà ơn luyện và chuẩn bị bài mới
- Nhận xét giờ học
Bổ sung:
- Thời gian:
- Nội dung:
- Phương pháp:
- Nội dung khác:
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HỒNG LIÊN SƠN (SGK/73)
Thời gian dự kiến: 35 phút
I – Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn.
+ Rèn kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê.
+Dựa vào hình vẽ nêu được qui trình sản xuất phân lân.
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
+ Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
- HS biết yêu thiên nhiên, con người ở Hoàng Liên Sơn.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu bài mới
HĐ1: TÌM HIỂU VỀ TRỒNG TRỌT TRÊN ĐẤT DỐC (10’)
Mục tiêu: HS nắm được người dân ở Hồng Liên Sơn trồng lúa, ngô, chètrên nương, rẫy, ruộng bậc thang. Ngoài ra họ còn trồng lanh và một số loại cây ăn quả xứ lạnh.
Cách tiến hành: Làm việc theo nhĩm nhỏ
Bước 1: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 em theo câu hỏi sau:
1.Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng trọt gì ? Ở đâu ?
2. Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy?
Bước 2: HS thảo luận
Bước 3: - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
HS khác bổ sung.
GV sửa chữa và kết hợp chốt ý
Yêu cầu HS quan sát H1 SGK và cho biết ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
HĐ2: TÌM HIỂU VỀ NGHỀ THỦ CƠNG TRUYỀN THỐNG .(10’)
Mục tiêu: HS biết được nghề thủ công chủ yếu của Hồng Liên Sơn.
Cách tiến hành: Làm việc theo nhĩm.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh H2 SGK và vốn hiểu biết thảo luận theo nhóm đôi :
+ Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
+ Hàng thổ cẩm thường được dùng làm gì?
GV kết luận :
Nguời dân ở Hoàng Liên Sơn có các nghề thủ công chủ yếu như : dệt, may, thêu, đan lát , rèn đúc
HĐ3: TÌM HIỂU VỀ KHAI THÁC KHỐNG SẢN ( 10’)
Mục tiêu: HS biết được khoáng sản ở Hồng Liên Sơn
Cách tiến hành: Làm việc theo nhĩm.
Bước 1:
- GV treo bản đồ khoáng sản, yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn .
* GV kết luận (kết hợp chỉ trên bản đồ)
Bước 2: - Yêu cầu HS quan sát hình 3 và nêu qui trình sản xuất phân lân . HS làm việc theo nhĩm
Bước 3: Đại diện các nhĩm HS trình bày. Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá.
GV nhận xét kết quả, tuyên dương, khen ngợi
à Kết luận: Hoàng Liên Sơn có một số khoáng sản như: a-pa-tít, chì, kẽm
Là khoáng sản được khai thác nhiều ở vùng này & là nguyên liệu để sản xuất phân lân .
HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC
Nhận xét chung giờ học
Học bài và chuẩn bị bài mới
Phần bổ sung:
KHOA H ỌC
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT (SGK/18)
(Thời gian dự kiến: 35 phút)
I – Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể
- Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm, nêu được ích lợi của việc ăn cá.
- HS hiểu và gỉai thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- GDHS có ý thức ăn phối hợp đạm thực vật và đạm động vật.
II. Chuẩn bị :
- Các hình minh họaở trang 18,19,SGK.
- Bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm.
III. Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu bài mới
HĐ1: TRỊ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT ĐẠM.(12’)
Mục tiêu:
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vitamin chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Cách tiến hành
- Tổ chức và hướng dẫn
- Chia lớp thành 2 đội: mỗi đội cử một trọng tài giám sát đội bạn.
-Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm (mỗi HS chỉ viết tên một món)
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, quan sát.
- GV cùng trọng tài công bố kết quả của hai đội
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
HĐ2: TÌM HIỂU LÝ DO TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT.(16’)
Mục tiêu: - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ và nước
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
+ Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
Bước 2:
- GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm - Yêu cầu HS đọc.
- GV cho HS dựa vào bảng thông tin và các hình minh hoạ SGK để thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
1. Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật?
2.Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
3.Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
Bước 3: Đại diện từng nhĩm trình bày
Nhận xét
GV tuyên dương
Kết luận : Ăên kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật giúp cơ thể có thêm chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn.
HĐ3: TRỊ CHƠI: THI TÌM NHỮNG MĨN ĂN VỪA CUNG CẤP ĐẠM ĐỘNG VẬT VỪA CUNG CẤP ĐẠM THỰC VẬT.(8’)
Mục tiêu: - Củng cố bài học cho HS
Cách tiến hành: Làm việc theo nhĩm
- Gv nêu cách chơi: Mỗi HS chỉ được giới thiệu một món ăn vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật:.
- GV nhận xét , tuyên dương những nhóm, HS tích cực hoạt động.
HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC
Nhận xét chung giờ học
Học bài và chuẩn bị bài cũ
Phần bổ sung:
Bài 2 : - Với HS khá GV yêu cầu HS tự làm bài, với HS TB , GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào vở.
Bài 3 : - GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép trừ hai điểm thời gian cho nhau.
- GV yêu cầu HS làm tiếp phần b. GV chữa bài cho điểm HS.
C. Hoạt động cuối cùng:
- Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà làm bài 1 và chuẩn bị bài mới
IV. Phần bổ sung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . .. . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
ÂM NHẠC
HỌC HÁT BÀI: BẠN ƠI LẮNG NGHE (DÂN CA BA- NA) (sgk/ )
Sưu tầm lời dịch: TÔ NGỌC THANH
Thừi gian dự kiến 35 Phút
I - Mục tiêu:
Học sinh hát đúng và thuộc bài Bạn ơi lắng nghe
Biết bài Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc Ba-na Tây Nguyên
II – Chuẩn bị:
Một số nhạc cụ quen dùng,
III – Các hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định: Học sinh khởi động giọng: Đồ, Mi, Son, La
2/ Bài mới
a- Giới thiệu bài: Giáo viên ghi bảng, học sinh nhắc lại
b- Hướng dẫn: Dạy học sinh hát từng câu
Theo phương pháp liên hoà
Học sinh L1
Hs L2
* Học sinh hát lưu ý:
+ Hỡi bạn ơi (ĐSĐ) giống nhau
+ Tiếng dòng suối (ĐSĐ)
+ Vui đùa (Fa Mi)
+ Trôi xuôi (Pha Mi)
+ Ào ào (Si Đô)
* Học sinh gõ đệm theo tiết tấu:
Hỡi bạn ơi cùng nhau lắng nghe
* Học sinh hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp
Hỡi bạn ơi cùng nhau lắng nghe
Mời một số HS biểu diễn
* HS đọc câu chuyện:
? Vì sao nhận xét lại lập đền thờ người con gái có giọng hát hay ấy ?
? Câu chuyện xảy ra ở giai đoạn nào trong lịch sử nước ta ?
3/ Củng cố – dặn dò
- Học sinh hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu
- Nhận xét
IV. Phần bổ sung
File đính kèm:
- Giáo án 4.doc