I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Nhận thức được:
- Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập .
- Cần phải có quyết tâm và cách khắc phục khó khăn trong học tập .
2. biết khắc phục khó khăn trong học tập.:
3. Biết đồng tình, ủng hộ những những người biết khắc phục khó khăn trong học tập, biết chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- SGK đạo đức 4
- Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
23 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 4 năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c loại thức ăn chứa nhiều chất đạm .
- HS kể ra giấy khổ lớn rồi dán lên báng , lớp theo dõi nhận xét .
- HS nêu trước lớp .
- HS đọc mục bạn cần biết .
- HS phân loại theo nguồn gốc động và thực vật.
- HS quan sát sgk nêu thức ăn chứa nhiều đạm .
- HS làm việc theo cặp.
- Đạm ĐV có nhiều chất bổ quý không thể thay thế được, đạm thực vật dễ tiêu. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV .
- HS đọc .
- Học sinh nhận phiếu cá nhân từ gv rồi hoàn thành bảng phân loại thức ăn ( Như vở bài tập ) .
- Vài HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Lịch sử: Nước Âu lạc
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang .
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua , nơi kinh đô đóng
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Hình trong sgk phóng to, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Trình bày tổ chức nhà nước và hoạt đọng văn hoá thời Văn Lang?
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Những điểm tương đồng trong sinh hoạt của người lạc Việt và Âu Việt:
-T. phát phiếu y/c hs thảo luận theo nội dung phiếu.
- T. gọi đại diện nhóm trình bày, y/c cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
- T. kết luận :Người Lạc Việt và người Âu Việt cuộc sống có những điểm tương đồng, họ sống hoà hợp với nhau.
* HĐ2: Kinh đô của Âu Lạc : - Thầy y/c hs xác định kinh đô Âu Lạc trên lược đồ.
-So sánh sự khác nhau nơi đóng đô của Âu Lạc và Văn Lang?
- Nêu tác dụng của nỏ thần và thành cổ Loa.
* HĐ3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà :
- T. y/c hs nghiên cứu SGK .
- Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
-Vì sao quân Triệu Đà thất bại?
- Vì sao từ năm 179 TCN Âu Lạc dơi vào ách đô hộ của quân xâm lược phong kiến phương Bắc ?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh gia tiết học .
- Về học bài và chuẩn bị bài sau .
- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- HS nhận phiếu làm bài tập theo nhóm.
Đánh dấu x vào dòng tương đồng của người Lạc Việt và người Âu Việt :
+ Sống cùng trên một địa bàn.
+ Đều biết chế tạo đồ đồng.
+ Đều biết rèn sắt .
+ Đều biết trồng lúa và chăn nuôi.
+Tục lệ có những điểm giống nhau.
- HS xác định trên lược đồ và nêu .
- HS chỉ trên lược đồ và nêu .
- Chế tác được nỏ có thể bắn một lúc được hàng trăm mũi tên, thành Cổ Loa được xây dựng theo đường xoáy chôn ốc có tác dụng tốt trong phòng ngự quân sự .
- HS nghiên cứu sgk đoạn “ Năm 207 TCN phương Bắc”
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS theo dõi .
Thứ 6 ngày tháng năm 2006
Toán: Giây – Thế kĩ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây , thế kĩ .
- Biết mối quan hệ giữa giây và thế kĩ với đơn vị năm .
II. Chuẩn bị đồ dùng: Đồng hồ để bàn .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: - Hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học . Hai đơn vị đo khối lượng gần nhau thì gấp kém nhau bao nhiêu lần ?
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Giới thiệu về giây :
- T. dùng đồng hồ treo tường để ôn về phút , giờ và giới thiệu về giây.
- Hãy quan sát sự chuyển động của kim giây cho biết 1 phút = ? giây.
- T. tổ chức cho hs ước lượng về giây .
- T. cho HS ôn lại mối quan hệ giữa giờ, giây và phút ?
* HĐ2: Giới thiệu về thế kĩ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kĩ. 1TK = 100 năm .
- Năm 179 thuộc thế kĩ nào ?
- Năm 1975 thược thế kĩ nào ?
- Năm 1990 thược thế kĩ nào ?
- Năm nay thuộc thế kĩ nào ?
* HĐ2: Thực hành :
Bài1: T. lưu ý hs các phép tính nhẫm rồi viết kết quả vào chỗ chấm và nhớ điền tên đơn vị .
Bài 2 : Khi chữa chú ý HS nêu tên bài một cách đầy đủ : “ Bác Hồ sinh năm 1890 là bác Hồ sinh vào TK 18”
Bài tập 3 Chữa như bài tập trên .
- T. củng cố về gây , thế kĩ, và năm .
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi và nêu .
- HS quan sát đồng hồ và nêu .
1phút = 60 giây
- HS tập ước lượng về giây.
- HS theop dõi và nêu .
- HS theo dõi và nêu .
- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .
- HS đếm , lớp theo dõi nhận xét .
- HS tìm hiểu y/c bài rồi tự làm bài rồi chữa bài .
- HS chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét .
- HS làm bài rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
Tập làm văn: Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố lại thế nào là cốt truyện .
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật , chủ đề của câu truyện .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 .
- Vở bài tập tiếng Việt .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Gọi HS đọc lại ghi nhớ tiết trước. Và kể lại truyện Cây khế .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Xác định y/c đề :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- T. phân tích đề và gạch chân những từ ngữ quan trọng .
- T. để xây dựng cốt truyện với những điều kiện đã cho ( có ba nhân vật ), em phải tưởng tượng, hình dung ra diễn biến câu truyện .
- Vì xây dựng cốt truyện các em chỉ cần nêu vắn tắt, không cần nêu chi tiết câu truyện .
* HĐ2: Lựa chọn chủ đề của câu truyện :
- T. từ đề bài đã cho các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau về chủ đề tính trung thực, hiếu thảo .
* HĐ3: Thực hành :
- T. theo dõi hướng dẫn bổ sung .
- T. nhận xét và rút ra kết luận .
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hai hs nêu cách xây dựng cốt truyện .
- Về học bài , chuẩn bị bài sau .
HS nêu ; lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc y/c đề bài .
- HS theo dõi và nêu .
- HS theo dõi và nêu .
- HS theo dõi .
- HS đọc lại gợi ý 1,2 sgk .
- Vài HS nói về chủ đề câu chuyện.
- HS đọc nội dung bài tập .
- HS làm bài độc lập .
- HS từng cặp thực hành kể vắn tắt theo sự tưởng tượng của bản thân.
- Để xây dựng được cốt truyện chúng ta cần hình dung đượccác nhân vật, chủ đề, diễn biến, kết quả câu truyện.
Địa lí : Hoạt động sản xuất của người dân
ở hoàng liên sơn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức, nêu được quy trình sản xuất phân lân .
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Một số loại bản đồ tự nhiên Việt Nam , tranh ảnh hoạt động sản xuất của người dân vùng núi này. III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: - Hãy kể tên các dân tộc ít người sống ở Hoàng Liên Sơn. Nêu các hoạt động của chợ phiên .
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc :
- Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì ? ở đâu ?
- Ruộng bậc thang thừng được làm ở đâu ?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
- Người dân nơi đây trồng những gì trên ruộng bậc thang ?
* HĐ2: Nghề thủ công truyền thống:
- Kể những sản phẩm thủ công truyền thống nổi tiếng của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm ?
- Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
* HĐ3: Khai thác khoáng sản:
- Kể những khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn ?
- ở đây khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ?
- Mô tả quy trình sản xuất phân lân .
- Tại sao phải giữ gìn khai thác khoáng sản hợp lí ?
- Ngoài khai thác khoáng sản ở đây còn khai thác gì nữa ?
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu , lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS nghiên cứu sgk và nêu .
- - Trồng lúa, ngô, chè, các loại cây ăn quả xứ lạnh và được trồng trên ruộng bậc thang.
- Thường được làm ở trên các sườn đồi , núi .
- Giúp giữ nước, chống xói mòn .
- Trồng lúa ngô , cây hoa màu , cây lương thực .
- Những trang phục dệt thổ cẩm ở nơi đây không chỉ đẹp mà còn được nhiều người yêu thich, nhứng sản phẩm đan lát cũng rất tuyệt vời .
- Hàng thổ cẩm ở đây màu sắc rất sặc sỡ nhiều màu mang đặc trung trng phục của người dân nơi đây .
- Sử dụng và bán cho khách du lịch tham quan nơi đây, hiện nay hàng thổ cẩm còn được xuất khẩu .
- Quan sát hình 3 và nêu : aptit, đồng, chì, kẽm
- Được khai thác nhiều nhất là apatit .
- HS quan sát hình vẽ và nêu .
- Là tài nguyên quý nó chỉ có hạn .
- Khai thác sức nước.
Kĩ thuật: Khâu đột thưa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết cách cầm vải , cầm kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu , đường khâu đột thưa .
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Giáo dục HS yêu thích lao động, có ý thức an toàn lao động .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
kim , chỉ vải khâu , mẫu khâu đột thưa . . III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Hướng dẫn quan sát nhận xét :
- T. cho hs quan sát mẫu khâu đột thưa trên mô hình .
- Hãy so sánh mũi khâu đột thưa và mũi khâu thường .
- T. Vậy thế nào là khâu đột thưa ?
* HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật :
- T. hướng dẫn cách cầm kim , cầm vải như sgk .
- T. vừa làm vừa nêu như hướng dẫn sgk .
* HĐ3:Hướng dẫn thực hành :
- Thầy theo dõi hướng dẫn bổ sung
- T. tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- T. hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá lẫn nhau .
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát theo cặp đôi và rút ra đặc điểm của mũi khâu đột thưa .
- HS dựa vào hình sgk và mô tả lại đường kim của mũi khâu thường .
- HS trao đổi theo cặp và rút ra nhận xét hai loại mũi khâu này.
- HS nêu.
- HS quan sát sgk kết hợp nêu .
- HS theo dõi .
- HS tiến hành làm theo các bước gv đã hướng dẫn .
- HS nhận xét đánh gia lẫn nhau .
- HS nêu tóm tắt nội dung bài học .
- Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV .
File đính kèm:
- TUAN 4.doc