I . Mục tiêu :
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời người kể với lời nhân vật.Thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành
- Bước đầu đọc diễn cảm được 1 đoạn văn trong bài.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nớc của Tô Hiến Thành- Vị quan thời xưa.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học
21 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động của trò
1. Ôn định:
2. Kiểm tra:
1 tấn = ...tạ ; 1 tấn = ....kg .
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu đề - ca - gam và héc - tô - gam.
- Nêu các đơn vị khối lượng đã học?
- Giới thiệu đề- ca- gam:
Đề- ca- gam viết tắt là dag
1dag = 10 g.
- Giới thiệu héc- tô- gam (tương tự trên)
* Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học ?
- GV viết vào bảng ( đã kẻ )
- Nêu những đơn vị bé hơn kg , và lớn hơn kg ?
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề?
- Cho HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng
* Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1/ 24 ( HSY)
- Cho HS nêu miệng.
- Nhận xét , sửa sai
Bài 2 / 24 Tính ( HSY)
- Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bảng lớp , HS khác làm nháp
- Kết quả : 575g ; 1356 g ;
654dag ; 128 hg ;
Bài 3/ 24 >, < , = ( HS TB ,K)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS phải đổi chúng cùng về 1 đơn vị đo
- Nhận xét , chốt KQ : 5 dag = 50 g
8 tấn < 8100 kg
4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
3 tấn 500kg = 3500kg
Bài 4/ 24 ( K,G)
- Gọi HS đọc đề bài
- Cho HS tóm tắt
- HD tìm hiểu đề & trình bài bài giải
- Chấm , chữa bài
Bài giải
4 gói bánh cân nặng là :
150 x 4 = 600 (g)
2 gói kẹo cân nặng là :
200 x 2 = 400 (g)
Số ki - lô - gam bánh và kẹo là :
600 + 400 = 1000 ( g)
1000 ( g) = 1 kg
Đáp số :1 kg
4. Củng cố- Dặn dò :
1tấn = ? tạ =? kg
1tạ = ? kg ;
- Về nhà ôn lại bài
- Hát
-1 HS nêu
- HS nêu - HS viết lên bảng.
- HS đọc
- HS nêu
- 2 em nêu
- 2, 3 HS nêu
- 4, 5 HS đọc
- Nêu yêu cầu
- Vài HS nêu
- Nhận xét
- 1em
- 2 em làm bảng lớp
- Nhận xét
- 1 em
- HS làm bài vào vở
- 1 em chữa bài
- 1 em đọc
- HS làm bài vào vở
- 1 em chữa bài
- Nhận xét
*******************************************
Địa lý ( 4 ) :
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
I - Mục tiêu: Học xong bài HS biết
- Nêu được một số HĐ sản xuất của người dân ở HLS: Trống trọt, làm nghề thủ công,khai thác khoáng sản, khai thác lâm sản.
- Dựa vào tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân
- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân
- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất
II - Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động củatrò
A - Kiểm tra:
Trình bày đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, lễ hội của dtộc HLS ?
- Nhận xét cho điểm
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2 . Nội dung :
a . Trồng trọt trên đất dốc
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc SGK và trả lời:
+Người dân ở HLS trồng cây gì? ở đâu?
- Họ trồng lúa, ngô, chè,...trên nương rẫy , ruộng bậc thang và quanh nhà .
- Yêu cầu quan sát H1và trả lời câu hỏi :
+Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
Ruộng bậc thang làm ở sườn núi
+Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
Để giúp cho việc giữ nước và chống sói mòn
+Người dân ở HLS trồng gì ở ruộng bậc thang .
Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang
b . Nghề thủ công truyền thống
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Dựa vào tranh ảnh thảo luận và TLCH
+ Kể tên sản phẩm thủ công nổi tiếng?
Dệt, may, thêu hàng thổ cẩm, đan lát , rèn đúc
+ Nhận xét về màu sắc hàng thổ cẩm?
Hàng thổ cẩm có hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền đẹp
+ Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì?
Làm thảm , khăn mũ ,túi .
B2: Đại diện các nhóm trả lời
- GV sửa chữa cho HS
c . Khai thác khoáng sản
+ HĐ3 : Làm việc cá nhân
- Cho quan sát H3 và đọc mục 3 SGK để TLCH
- Kể tên 1 số khoáng sản ở HLS
A-pa-tít, trì, kẽm ...
- Dãy HLS hiện nay có khoáng sản nào được khai thác nhiều?
A-pa-tít được khai thác nhiều nhất
- Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân : mô tả quy trình ( SGV-64 )
- Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý?
Khai thác hợp lý vì khoáng sản dùng làm nguyêu liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Người dân miền núi còn khai thác gì?
Khai thác gỗ, mây, nứa và các lâm sản quý
- Nhận xét và bổ sung
- Kết luận : SGK/ 79
3. Hoạt động nối tiếp
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
Học bài, sưu tầm tranh ảnh về vùng trung du Bắc Bộ.
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc sách và trả lời
- HS nêu
- Vài em nêu
- Thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày phần thảo luận
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc , quan sát hình - TLCH
- 2-3 HS nêu
- 2 HS nêu
- 1-2 em nêu
- Vài HS trả lời
- 2 em đọc
*************************************************************************
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn (8):
Luyện tập xây dựng cốt truyện
I . Mục tiêu :
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
II . Đồ dùng dạy- học :
III . Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể truyện Cây khế
- Nhận xét cho điểm
B . Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện
a) Xác định yêu cầu đề bài
- GV chép đề bài
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng.
- Có mấy nhân vật ?
( có 3 nhân vật )
- Đây là truyện có thật hay tưởng tượng, vì sao em biết?
Là truyện tưởng tượng vì có nhân vật bà tiên
- Yêu cầu chính của đề là gì?
Xây dựng cốt truyện (không kể chi tiết )
b) Lựa chọn chủ đề câu truyện
- Cho HS đọc gợi ý
- Cho HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn
c) Thực hành xây dựng cốt truyện
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Gọi HS giỏi làm mẫu
- Cho HS kể theo cặp
- Cho HS thi kể
- GV nhận xét
- GV khen những h/s kể tốt
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nói cách xây dựng cốt truyện
- Nhận xét và biểu dương
- Về nhà luyện kể chuyện và chuẩn bị bài sau
- 1 em kể
- Nghe, mở sách
- 1em đọc
- 2 em trả lời
- 2 em nêu
- 2 em đọc gợi ý 1,2
- Lớp theo dõi sách
- Nhiều em nói chủ đề
- HS làm bài cá nhân
- 1em làm mẫu trước lớp
- Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị
- HS thi kể trước lớp
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS nêu
************************************
Toán ( 20) :
Giây, thế kỷ
I . Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đơn vị giây, thế kỉ
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây.
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
1giờ =? phút.
3.Bài mới
a. Giới thiệu :
b. Nội dung :
* Hoạt động 1: Giới thiệu về giây
- Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
+Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền là mấy giờ?
+Kim phút đi từ một vạch đến một vạch tiếp liền là mấy phút?
- Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giây.
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến một vạch tiếp liền là 1 giây.
+ Kim giây đi một vòng(trên mặt đồng hồ) là một phút.Vậy 1phút = 60 giây.
* Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỷ.
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ.
1 thế kỷ = 100 năm.
- GV hướng dẫn cách tính thế kỷ ( Như-SGK toán).
- Người ta dùng chữ số La Mã để ghi tên thế kỷ.
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1/ 25 ( HSY)
- Cho HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn : 1 phút 8 giây = ...giây
Tính : 1 phút 8 giây = 60 phút + 8 giây = 68 giây
- Cho HS làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2 / 25 ( TB - K)
- Cho HS nêu miệng
- Nhận xét , sửa sai
Đ. án : Bác Hồ sinh vào thế kỉ XI X
Bài 3/ 25 ( K- G)
- Cho HS làm bài vào vở
- Nhận xét , chốt lời giải đúng
a) Thế kỉ 11 ; 2009 – 1010 = 999 ( năm)
b) Thế kỉ 10 ; 2009- 938 = 1071 ( năm)
4. Hoạt động nối tiếp:
1giờ = ? phút
1phút = ? giây; 1thế kỷ = ? năm
Về nhà ôn lại bài
- Hát
- HS nêu: 1giờ = 60 phút.
- HS quan sát
- HS nêu
- HS quan sát
- HS nêu lại
- HS nhắc lại
- HS đọc đề
- Cả lớp làm vở
- 2 HS làm bảng lớp
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- 3 em nêu
- Hs khá- Giỏi
- Chữa bài
- 2 em nêu
*******************************************
Khoa học (8 ):
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
I . Mục tiêu: Sau bài học HS có thể
- Giải thích lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
- Nêu ích lợi của việc ăn cá
II . Đồ dùng dạy học
- Hình 18, 19-SGK ; phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 . Kiểm tra:
? Tại sao nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- Nhận xét và đánh giá
2 . Dạy bài mới:
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
* Mục tiêu: Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội
B2: Cách chơi và luật chơi
Cùng trong một thời gian là 5phút thi kể tên các món thức ăn có nhiều chất đạm ?
Đội nào kể đượcnhiều hơn và đúng sẽ thắng cuộc.
B3: Thực hiện
- GV bấm đồng hồ và theo dõi
( Gà, cá, đậu, tôm, cua, mực, lươn, ...,vừng, lạc)
HĐ2 : Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
* Mục tiêu: Kể tên món ăn vừa cung cấp đạm động vật và đạm thực vật. Giải thích tại sao...
* Cách tiến hành:
B1: Thảo luận cả lớp
- Cho HS đọc danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm và hướng dẫn thảo luận
B2: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
- GV chia nhóm và phát phiếu
B3: Thảo luận cả lớp
- Trình bày giải thích
- Cho HS đọcmục bạn cần biết / 19 SGK
- GV nhận xét và kết luận:
Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
Đạm động vật thì có cá là dễ tiêu nên ta cần ăn.
3 . Hoat động nối tiếp:
- Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Vận dụng bài học vào thực tế.
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- 2 đội thi kể
- Nhận xét và bổ sung
- Một vài em đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm vừa tìm được ở HĐ1
- Các nhóm nhận phiếu và thảo luận
- Vài em
- HS nhận xét và bổ sung
- 2 em đọc
- Cả lớp nghe
- 2 em nêu
File đính kèm:
- cac mon tuan 4 lop 4.doc