- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2.
- Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới ,tình yêu cuộc sống.
HSKG đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/phút).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 35 (Từ ngày 05/05 đến ngày 09/05/2014), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chốn.
- GV HD thêm cho các em trong lúc làm bài.
- Chấm một số bài và nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò : 2’
- GV hệ thống kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- 3 học sinh.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Học sinh thảo luận theo nhóm và làm bài vào vở.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- HS chữa bài, nhận xét
- Học sinh ghi nhớ.
TOÁN: Luyện tập chung
A/ Mục tiêu :
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên.
- So sánh được hai phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( thay phép chia 101598: 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số), bài 3 ( cột 1 ), bài 4.
- HS kh giỏi làm bài 5 và các bài còn lại của bài 3.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn các bài tập lên bảng phụ .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 5’
- GV gọi HS lên bảng giải bài tập về nhà .
- GV nhận xét cho điểm .
2/ Dạy bài mới : 5’
Giới thiệu bài
Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1:
- GV gọi HS đọc số và nêu giá trị của chữ số 9 trong mỗi số .
975 368 =>
6 020 975 =>
94 351 708 =>
80 060 090 =>
Bài 2:
- GV gọi HS lên bảng làm bài , mỗi em làm một bài .
-
+
24579 82640
43867 35246
68446 47394
- GV nhận xét sửa chữa .
Bài 3:
- GV cho HS so sánh số và làm bài .
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
- Y/c HS làm bài
Bài 5:( Dành cho HS khá giỏi )
- GV y/c HS làm bài sau đó chữa bài trước lớp
3/ Củng cố dặn dò: 5’
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng giải
- 4 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS trả lời một số .
=> Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sau mươi tám ( Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn )
= > Sáu triệu không trăm hai chục nghìn chín trăm bảy mươi lăm ( Chữ số 9 ở hàng trăm )
=> Chín mươi bốn triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám ( Chữ số 9 ở hàng chục triệu )
=> Tám mươi triệu không trăm sáu chục nghìn không trăm chín mươi ( Chữ số 9 ở hàng chục )
- 4 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1 bài .
x
235 101598 287
325 1549
1175 1148 354
470 000
705
76375
- HS so sánh và làm bài .
= ; <
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng l
Diện tích thửa ruộng l
120 x 80 = 9600 (m²)
Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là
50 x (9600 : 100) = 4800 (kg)
4800 kg = 48 tạ
Đáp số: 48 tạ
-HS làm bài
a)Ta có -= 207
* Ta nhận thấy b phải khác 0 vì nếu b = 0 thì 0 – 0 =0 ( khác 7 )
Lấy 10 – b = 7 b = 3, nhớ 1 sang a thành a+ 1 ( ở hàng chục )
* b trừ a + 1 bằng 0 thì a + 1 = 3, ta tìm được a = 2
Vậy ta có phép tính 230 – 23 = 207
b) + = 748
* Ta nhận thấy ở hàng đơn vị: 0 + b = 8 b = 8.
*Ở cột hàng chục b + a = 14 ( nhớ 1 sang hàng trăm ) a = 6.
Vậy ta có phép tính 680 + 68 = 748
- GV nhận xét tiết học
Tập đọc: Ôn tập ( Tiết : 5 )
A/ Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2.
- Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 90chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
B/ Đồ dùng dạy học :
Phiếu ghi các bài tập đọc - Giấy khổ to, bút dạ
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 5’
- Ổn định tổ chức lớp.
2/ Dạy bài mới : 32’
Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
b) Kiểm tra Tập đọc – Học thuộc lòng :
- GV cho học sinh bốc thăm đọc các bài tập đọc. Hỏi một số câu để khắc sâu nội dung bài.
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
c) Hướng dẫn HS nghe viết bài : “Nói với em”
- GV đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc.
+ Nội dung của bài thơ nói lên điều gì
- Y/C HS tìm các từ khó viết.
- HD các em viết một số từ khó: lộng gió, lích rích, sớm khuya.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Chấm một số bài và nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò : 2’
- Dặn dò về nhà
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh nghe.
- HS lên bảng bốc thăm và đọc, trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra.
- Học sinh nghe
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- Học sinh trả lời.
- HS tìm từ khó.
- HS viết bảng con: lộng gió, lích rích, sớm khuya.
- HS viết bài
HS ghi nhớ.
- GV nhận xt tiết học
Khoa học:
Kiểm tra cuối năm
…………………………………………………………………….
Lịch sử: Kiểm tra cuối năm
……………………………………………………..
Thứ năm ngày 08 tháng 05 năm 2014
Tập làm văn:Ôn tập ( Tiết : 6 )
A/ Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2.
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi các bài tập đọc - Giấy khổ to, bút dạ
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 5’
- Ổn định tổ chức lớp.
2/ Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : 32’
- GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
b) Kiểm tra Tập đọc – Học thuộc lòng :
(Tiến hành như các tiết trước).
c) Hướng dẫn viết đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu:
- Y/C HS suy nghĩ và làm bài.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Chấm một số bài và nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò : 2’
- Dặn dò về nhà
- Nhận xét giờ học.
- HS nghe.
- HS lên bảng bốc thăm và đọc, trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra.
- HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh họa chim bồ câu ở SGK và viết đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu.
- HS đọc bài viết của mình.
HS ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học
Toán: Luyện tập chung
A/ Mục tiêu :
- Viết được số.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( cột 1,2 ), bài 3 ( b,c,d ) , bài 4.
- HS khá giỏi làm bài 5
B/ Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn các bài tập lên bảng .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 5’
- Luyện tập chung
- Y/C HS lên bảng giải .
- GV nhận xét cho điểm .
2/ Dạy bài mới : 32’
a) Giới thiệu bi :
b) Hướng dẫn ôn tập .
Bài 1:
- Y/c HS viết số theo lời dọc. HS viết số đúng theo trình tự đọc
=> Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy .
=> Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư
=> Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín
Bài 2:
- GV gọi HS lên bảng làm bài .
a) 2 yến = 20 kg b) 5 tạ = 500 kg
2 yến 6 kg = 26 kg 5 tạ = 50 yến
40 kg = 4 yến 800 kg = 8 tạ
5 tạ 75 kg = 575 kg
9 tạ 9 kg = 909 kg
tạ = 40 kg
Bài 3:
- GV gọi HS lên bảng làm bài , mỗi em 1 bài
a)
b/
d)
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề, sau đó y/c HS làm bài
3/ Củng cố dặn dò : 2’
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
HS lên bảng giải
- HS viết số theo lơi đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
=> 365 847
=> 16 530 464
=> 105 072 009
- HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở
c) 1 tấn = 1000 kg 4 tấn = 4000 kg
1 tấn = 10 tạ 7000 kg = 7 tấn
12000 kg = 12 tấn 6000 kg = 60 tạ
2 tấn 800 kg = 2800 kg
3 tấn 90 kg = 3090 kg
tấn = 750 kg
- HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở
c)
- 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc
Giải
Tổng số phần bằng nhau l
3 + 4 = 7 (phần)
Số HS gái của lớp học đó là
35 : 7 x 4 = 20 (hs)
ĐS: 20 HS gái
- GV nhận xét tiết học
Luyện từ và câu:
Kiểm tra cuối học kì II
………………………………………………………………..
Thứ sáu ngày 09 tháng 05 năm 2014
Tập làm văn:
Kiểm tra cuối học kì II
………………………………………………………………..
TOÁN: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
………………………………………………………………..
ĐỊA LÍ:
Kiểm tra định kì cuối học kì II
……………………………………………………….
Môn : Đạo đức
Ôn tập và thực hành kỹ năng HKII
A/ Mục tiêu :
- Củng cố lại các tính cách con người : tích cực tham gia người lao động , tôn trọng luật giao thông , bảo vệ môi trường .
B/ Đồ dùng dạy học :
- Các tranh ảnh SGK.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 5’
- GV gọi HS trả ghi nhớ và câu hỏi .
=> Những việc làm nào bảo vệ môi trường ? và không Bảo vệ môi trường ?
- GV nhận xét chấm điểm.
2/ Dạy bài mới : 32’
* Hướng dẫn tìm hiểu bài :
a) Em sẽ tham gia các hoạt động nhân đạo .
- Những việc làm nào thể hiện tích cực tham gia các HĐ nhân đạo ?
- Những việc làm nào không thể HĐ nhân đạo ?
- GV cho HS đóng vai thể hiện việc làm nhân đạo .
- Nhắc lại ND
- Nhận xét tuyên dương
b) Thể hiện tôn trọng luật giao thông .
- Những hành động nào thể hiện tôn trọng luật giao thông ?
- Những hành động nào thể hiện không tôn trọng luật giao thông?
- GV cho HS đóng vai thể hiện tôn trọng luật giao thông.
- GV cho HS nhắc lại ND bài
c) Bảo vệ môi trường .
- Những việc làm nào mà em cho là thể hiện bảo vệ môi trường .
- Những việc làm nào không thể hiện bảo vệ môi trường .
- Có Biện pháp nào để thể hiện việc bảo vệ môi trường
- Nhắc lại ghi nhớ ?
- Đóng vai thể hiện việc bảo vệ môi trường
- Nhận xét tuyên dương.
3/ Củng cố dặn dò : 5’
- Về nhà xem lại các bài
- Nhận xét tuyên dương.
- HS tự trả lời
- HS Tự trả lời.
- Ung hộ đồng bào bị thiên tai lũ lụt , giúp người neo đơn tàn tật . . .
- HS nêu
- HS đóng vai hoạt động nhân đạo .
- HS nhắc lại nội dung .
- Cả lớp nhận xét .
- Tôn trọng luật giao thông là không chạy hàng 2 hàng 3 , đi đúng lề phải . . .
- HS tự trả lời ( chạy xe lạng lách , chở quá người qui định . . .
- HS đóng vai thể hiện tôn trọng luật giao thông .
- HS nhắc lại ghi nhơ .
- Don vệ sinh nơi ăn ở , không vứt rác bừa bãi . . .
- Vứt rác bừa bãi , . . .
- HS nêu .
- HS nhắc lại ghi nhớ .
- HD đóng vai
- HS về nhà thực hiện .
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 35 BUI THUY LE LOI EASUP.doc