Giáo án lớp 4 Tuần 35 môn Tập đọc: Ôn tập (tiết 1)

.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống

 HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng /phút)

2. Kĩ năng:

-Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2.

 

docx38 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 35 môn Tập đọc: Ôn tập (tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài cho học sinh 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài II. Nội dung: 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu. 2. Học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên phát đề, nhắc nhở học sinh đọc kĩ đề và nghiêm túc làm bài. - Học sinh làm bài. - Giáo viên thu bài. 3. Đề kiểm tra dự kiến của giáo viên. I. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Thiếu hoặc quá thừa chất khoáng sẽ làm cho cây như thế nào? A. chết khô B. rụng lá C. phát triển không bình thường 2. Các chất khoáng có trong đất trồng là chất nào? A. ô – xi, các – bô – níc B. ni – tơ, phốt – pho, ca – li, C. can – xi, ca – li, ma – giê 3. Trồng cây gây rừng và trồng cây xanh là biện pháp tích cực để làm gì? A. làm giàu cho đất nước B. lấy được nhiều gỗ phục vụ đời sống C. giữ được bầu không khí trong lành. 4. Vật dẫn nhiệt tốt gồm những vật nào? A. đồng, nhôm, chì, sắt. B. nhôm, chì, nhựa, đồng. C. nhôm, đồng, sắt, cao su. 5. Vật nào sau đây tự phát sáng? A. trái đất B. mặt trăng C. mặt trời D. cả 3 vật thể trên 6. Trong quá trình quang hợp thực vật thải ra khí nào? A. khí ô – xi B. khí ni – tơ C. khí các – bô - níc II. Chọn từ in nghiêng để điền vào chỗ chấm ( ...) của các câu sau cho phù hợp. Ni – tơ, sự cháy, quá nhanh, không khí (Lưu ý một từ có thể sử dụng nhiều lần.) Ô – xi trong không khí cần cho .. Càng có nhiều ..càng có nhiều ô – xi và .diễn ra lâu hơn. .trong không khí không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy không diễn ra .. .. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: .... Thứ năm ngày 22 tháng 5 năm 2014 Tập làm văn ÔN TẬP (Tiết 6) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về bài văn tả con vật 2. Kĩ năng: -Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật, tả được những đặc điểm nổi bật của con vật mình tả. 3. Thái độ: - HS có ý thức ôn tập tập lại kiến thức đã học, đạt kết quả cao trong đợt kiểm tra cuối kì. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài TĐ , HTL như tiết 1 . - Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK . III.Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. b.Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng. c. Viết đoạn văn tả hoạt động của con vật. 4. Củng cố, dặn dò: HS viết lại các tiếng khó trong bài chính tả. GV nhận xét, cho điểm. Giới thiệu bài, ghi bảng. - Giáo viên có phiếu ghi tên bài tập đọc. - Giáo viên gọi theo sổ điểm. - GV nhận xét, cho điểm như hàng ngày trên lớp. - HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK . - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập. - HS viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con chim bồ câu. - Một số HS đọc đoạn văn. - GV nhận xét, chấm điểm những bài viết hay. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2 HS nêu. - HS nghe. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm mỗi lượt 5-7 HS. -Đọc và trả lời câu hỏi. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS nghe. - HS viết bài. - HS đọc bài viết trước lớp. - HS nhận xét, sửa chữa bài giúp bạn. VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: .... Toán KIỂM TRA HỌC KÌ II I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi . - Giải bài toán có đến 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các bài toán Tìm hai số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó;Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó; Tìm phân số của một số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài, trình bày sạch sẽ khoa học. 3. Thái độ: - HS có ý thức làm bài nghiêm túc và đạt kết quả cao trong đợt kiểm tra cuối kì. II. Nội dung: 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu. 2. Học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên phát đề, nhắc nhở học sinh đọc kĩ đề và nghiêm túc làm bài. - Học sinh làm bài. - Giáo viên thu bài. 3. Đề kiểm tra dự kiến của giáo viên. Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái đúng trước câu trả lời em cho là đúng: Bài 1 ( 0,5 điểm) – Số thích hợp để viết vào ô trống của = là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 6 Bài 2: ( 0,5 điểm) – Phân số nào dới đây bằng phân số ? A. B. C. D. Bài 3: ( 0,5 điểm)- Phân số nào dới đây bé hơn 1? A. B. C. D. Bài 4: ( 0,5 điểm )- Dãy phân số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn? A. ; ; B. ; ; C. ; ; D. Bài 5: ( 0,5 điểm) - Điền vào chỗ chấm “ 5 m2 8 cm2 = . cm 2 ” A. 58 B. 508 C. 5008 D. 50008 Bài 6 ( 0,5 điểm ) – Hình nào có diện tích lớn nhất? Hình vuông có cạnh 5 cm Hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm Hình thoi có độ dài các đường chéo là 15 cm và 4cm Hình bình hành có diện tích là 20 cm2 Phần II: Làm các bài tập sau: Bài 1: ( 2 điểm ) – Tính a. 2205 : ( 35 x 7) b. c. 8700 : 25 : 4 d. 4 : x 3 . Bài 2: ( 2 điểm) – Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố là 35 tuổi và bằng tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi? Giải Bài 3: ( 3 điểm ) – Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng bng3 6m . Người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh là 2 dm để lát căn phòng đó. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín căn phòng, biết rằng phần mạch vữa không đáng kể. Giải 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: .... Luyện từ và câu KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài đọc hiểu và nội dung các bài tập. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu và trả lời câu hỏi chính xác. - Làm đúng các bài tập xác định các kiểu câu đã học, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu. 3. Thái độ: - HS có ý thức làm bài nghiêm túc và đạt kết quả cao trong đợt kiểm tra cuối kì. II. Nội dung: 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu. 2. Học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên phát đề, nhắc nhở học sinh đọc kĩ đề và nghiêm túc làm bài. - Học sinh làm bài. - Giáo viên thu bài. 3. Đề kiểm tra dự kiến của giáo viên. Sau trận mưa rào Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé. Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp. Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng.Trong tán lá mấy cây sung, chích choè huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những đoá hoa kim hương, vô số bướm chập chờn trông như những tia sáng lập loè của đoá đèn hoa ấy. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thứ nhung gấm, bạc, vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng dung hoà với nghìn thứ âm nhạc: có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây: Câu 1. Mùa hè, sau trận mưa rào, mặt đất được so sánh với gì? A. Đôi mắt của em bé. B. Đôi má của em bé. C. Mái tóc của em bé. Câu 2.Trong bức tranh thiên nhiên(sau trận mưa rào)này em thấy cái đẹp nào nổi bật nhất A. Cây lá B. Chim chóc C. Bầu trời Câu 3. Dòng nào nêu đầy đủ những âm thanh trong khu vườn sau trận mưa rào? A. Tiếng chim gù, tiếng ong vò vẽ. B. Tiếng gió hồi hộp dưới lá. C. Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve và tiếng gió hồi hộp dưới lá. Câu 4. Trong bài có mấy hình ảnh so sánh? A. Một hình ảnh. B. Hai hình ảnh. C. Ba hình ảnh. Câu 5. Dòng nào nêu đúng nhất nội dung bài văn ? A. Tả vẻ đẹp tươi mát, rực rỡ của cảnh vật sau trận mưa rào B. Tả khu vườn sau trận mưa rào. C. Tả bầu trời và mặt đất sau trận mưa rào. Câu 6. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với từ “ vắng lặng”? A. Vắng vẻ B. Lặng lẽ C. Im lặng Câu 7. Vị ngữ trong câu:“ Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng.” là gì? A. trao đổi hương thơm và tia sáng. B. luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. C. hương thơm và tia sáng. Câu 8. Câu : “Trong tán lá mấy cây sung, chích choè huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ.” có mấy động từ, đó là những động từ nào ? A. Ba động từ ( đó là: ...................................................................................................... ). B. Bốn động từ ( đó là: .....................................................................................................................). C. Năm động từ ( đó là: .................................................................................................). Phần II: Tự luận Bài 1: Em hãy viết : ( 2 điểm) a) 1 câu hỏi: b) 1 câu kể: c) 1 câu cảm: d) 1 câu cầu khiến: Bài 2: Tìm trạng ngữ thích hợp chỉ mục đích để điền vào chỗ trống ( 1 điểm) xã em vừa đào một con mương. ... em phải năng năng tập thể dục. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: .... Thứ sáu ngày 23 tháng 5 năm 2014 Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT: TẬP LÀM VĂN + CHÍNH TẢ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về bài văn miêu tả con vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn miêu tả, hay có cảm xúc, trình bày bài chính. 3. Thái độ: - HS có ý thức làm bài nghiêm túc và đạt kết quả cao trong đợt kiểm tra cuối kì. II. Nội dung: 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu. 2. Học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên phát đề, nhắc nhở học sinh đọc kĩ đề và nghiêm túc làm bài. - Học sinh làm bài. - Giáo viên thu bài. 3. Đề kiểm tra dự kiến của giáo viên. A. Chính tả nghe- viết (5 điểm). Viết bài : Đường đi Sa Pa - SGK lớp 4- Tập 2-Tuần 29 từ Xe chúng tôi lao chênh vênh... rực lên như ngọn lửa B. Tập làm văn: (5 điểm). Tả con vật mà em yêu thích nhất. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. VI. Nhận xét rút kinh nghiệm: ....

File đính kèm:

  • docxTuan 35.docx
Giáo án liên quan