I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rõ ràng, dứt khoát.
2. Hiểu nội dung: Tiếng cười mạng đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
37 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 882 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 34 - môn Tập đọc: Tiếng cười là liều thuốc bổ (Tiết 4), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ûo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật và động vật.
-Lắng nghe.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thø s¸u ngµyth¸ngn¨m 2013
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 169.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 1, sau đó hỏi: Bài cho biết những gì và yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trên bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-Goi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ?
-Hướng dẫn:
Từ chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật ta có thể tính được nửa chu vi của nó. Sau đó dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm chiều rộng và chiều dài của thửa ruộng. Sau đó ta tính được diện tích của thửa ruộng.
-GV chữa bài trước lớp.
Ta có sơ đồ:
? m
C.rộng:
47m 265 m
C.dài:
? m
Bài 4
-Gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
-Gọi HS chữa bài ttrước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Hỏi:
+Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS làm bài.
Ta có sơ đồ:
?
Số bé:
99 999
Số lớn:
?
4.Củng cố - Dặn dò:
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Bài toán cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, Vì bài toán cho biết tổng số cây hai đội trồng được, cho biết số cây đội I trồng được nhiều hơn đội II (hiệu hai số) và yêu cầu tìm số cây của mỗi đội
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Đội thứ II trồng được số cây là:
(1375 – 285) : 2 = 545 (cây)
Đội thứ I trồng được số cây là:
545 + 285 = 830 (cây)
Đáp số: Đội I: 830 cây ; Đôi II: 545 cây
-1 HS đọc đề bài toán.
-Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng của chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật.
-HS lắng nghe, và tự làm bài.
-Theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm tra bài của mình. Bài giải đúng:
Bài giải
Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:
530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
109 Í 156 = 17004 (m2)
Đáp số: 17004 m2
-HS làm bài vào VBT:
Bài giải
Tổng của hai số là:
135 Í 2 = 270
Số phải tìm là:
270 – 246 = 24
Đáp số: 24
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
-1 HS đọc trước lớp.
+Số lớn nhất có ba chữ số là 999, vậy tổng của hai sốù là 999.
+Số lớn nhất có hai chữ số là 99, vậy hiệu của hai số là 99.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số lớn nhất có ba chữ số là 999, nên tổng của hai số ù là 999.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99, nên hiệu của hai số là 99.
Số bé là:
(999 – 99) : 2 = 450
Số lớn là:
450 + 99 = 549
Đáp số: Số bé: 450 ; Số lớn: 549
-----------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu:
1. Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2. Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II.Đồ dùng dạy học: -VBT Tiếng Việt 4, tập hai
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục được thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống của chúng ta. Đó là điền vào Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
Điền vào điện chuyển tiền
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền.
ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền.
-GV hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào từ Phần khách hàng viết.
Họ tên mẹ em (người gửi tiền).
Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em ghi nơi ở của gia đình em hiện nay.
Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết bằng chữ sau).
Họ tên người nhận (ông hoặc bà em).
Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn).
Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ viết.
-Cho HS làm mẫu.
-Cho HS làm bài. GV phát mẫu Điện chuyển tiền đã phô tô cho HS.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen những HS điền đúng.
* Bài tập 2:
Điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của BT2.
-GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt, các từ khó.
-GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi đúng.
-Cho HS làm bài. GV phát mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước cho HS.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen HS làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-2 HS lần lượt đọc Thư chuyển tiền đã làm ở tiết học trước.
-HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu Điện chuyển tiền đi.
-HS lắng nghe cô giáo hướng dẫn.
-1 HS khá giỏi điền vào mẩu Điện chuyển tiền và nói trước lớp nội dung mình điền.
-Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền.
-Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại mẫu và điền nội dung cần thiết vào mẫu.
-Lớp nhận xét.
----------------------------------------------------------------
ThĨ dơc
Gi¸o viªn chuyªn d¹y
---------------------------------------------------------------
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết: -Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; các Cao Nguyên ở Tây Nguyên .
+ Một số thành phố lớn.
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính.
- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.
- Nêu tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
- Nêu một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển đảo.
II.Chuẩn bị : -Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN.
-Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.Các bản hệ thống cho HS điền.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Cho HS hát .
2.KTBC :
-Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển .
-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ .
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN:
-Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên.
-Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
-Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. GV nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động nhóm:
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau:
Tên TP
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ
-GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Cả lớp.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
-HS lên chỉ BĐ.
-HS cả lớp nhận xét .
-HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống .
-HS trả lời .
-------------------------------------------------------------
Sinh ho¹t tuÇn 34
KiĨm ®iĨm cuèi tuÇn vµ ph¬ng híng tuÇn sau
I. Nhận xét :
1. Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt :
- Từng tổ trưởng lên nhận xét tình hình của tổ mình tuần qua :
+ Vệ sinh
+ Trật tự
+ Học bài và làm bài
2. GV nhận xét tình hình chung :
II. Phương hướng tuần sau:
- Tăng cường học bài và rèn chữ viết.
- Phải biết giữ gìn vệ sinh trong và trước lớp học.
File đính kèm:
- Tuan 34.doc