Giáo án Lớp 4 Tuần 34 Bùi Thúy Lê Lợi Easup

- HS nêu y/cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.(chữa bài trên bảng).

 4m2 = 400cm2

16m2 = 1600dm2

308dm2 = 30800cm2

700cm2 = 7dm2

3400dm2 = 34m2

50 000cm2 = 5m2

15m2 9dm2 = 1509dm2

28m2 50cm2 = 280050cm2

 

doc7 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1666 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 34 Bùi Thúy Lê Lợi Easup, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ hai, ngày 28 tháng 4 năm 2014 TOÁN ÔN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : - Củng cố về đại lượng, tìm số trung bình cộng và giải toán. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Giới thiệu bài . - Dạy bài mới . Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống. - HD HS làm bài. Bài 2: Tìm số trung bình cộng của các số sau. Bài 3 : Một đồng hồ bị chạy chậm 7 phút. Hiện tại đang là 11 giờ 5 phút. Hỏi đồng hồ đang chỉ mấy giờ. - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. - GV chấm - chữa bài. 4. Củng cố: Nhắc lại nd bài. 5. Dặn dò : Về nhà ôn bài . Lớp hát. - HS nêu y/cầu bài tập. - HS làm bài vào vở.(chữa bài trên bảng). 4m2 = 400cm2 16m2 = 1600dm2 308dm2 = 30800cm2 700cm2 = 7dm2 3400dm2 = 34m2 50 000cm2 = 5m2 15m2 9dm2 = 1509dm2 28m2 50cm2 = 280050cm2 - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. a) Trung bình cộng củacác số là : (1038 + 4957 + 2495) : 3 = 2830 b) Trung bình cộng của các số là : (3806 +7542 + 1093 + 4215): 4 = 4164 - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. Bài giải. Đồng hồ đang chỉ số giờ là : 11 giờ 5 phút – 7 phút = 10 giờ 58 phút Đáp số : 10 giờ 58 phút. Thứ ba, ngày 29 tháng 4 năm 2014 TOÁN ÔN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : - Củng cố về giải toán tìm số trung bình cộng. Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số… II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Giới thiệu bài . - Dạy bài mới . Bài 1 : Số trung bình cộng của hai số là 262. Số thứ nhất hơn số thứ hai là 226. Tìm hai số đó. - HD HS làm bài. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập - Chấm, chữa bài. Bài 2: Một trường có 1025 học sinh, trong đó số học sinh nữ ít hơn học sinh nam là 147 bạn. Tính số học sinh nữ, số học sinh nam của trường đó. Bài 3 : Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180m và chiều rộng 70m. Tính chu vi và diện tích sân vận động đó.. - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. - GV chấm - chữa bài. 4. Củng cố: Nhắc lại nd bài. 5. Dặn dò : Về nhà ôn bài . Lớp hát. - HS nêu y/cầu bài tập. - HS làm bài vào vở.(chữa bài trên bảng). Bài giải. Tổng của hai số đó là : 262 x 2 = 524 Số thứ nhất là : 524 + 266) : 2 = 395 Số thứ hai là : 395 - 266 = 129 Đáp số : 129 và 395 - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. Bài giải. Số học sinh nữ là : (1025 – 147) : 2 = 439 (bạn) Số học sinh nam là : 439 + 147 = 586 (bạn) Đáp số: HS nữ : 439 bạn. HS nam : 586 bạn. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. Bài giải. Chu vi sân vận động đó là : ( 180 + 70) x 2 = 500 (m) Diện tích sân vận động đó là : 180 x 70 = 12600 (m2) Đáp số : Chu vi : 500m Diện tích : 12600m2. ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC I.MỤC TIÊU: - Củng cố và nâng cao kỹ năng đọc đúng và đọc diễn cảm, kỹ năng cảm thụ văn học cho học sinh. - Rèn kỹ năng đọc và trả lời đúng nội dung câu hỏi. - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Y/C HS đọc bài “Con chim chiền chiện”. + Em cảm nhận điều gì khi đọc bài thơ đó? - Nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng. HĐ1: Luyện tập - Y/C HS nêu tên các bài tập đọc đã học từ tuần 32 đến tuần 33 và luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc cá nhân một số bài, GV kết hợp hỏi một số câu hỏi để các em nắm nội dung của bài. - Nhận xét và ghi điểm cho cá nhân. *HSK: - Y/C HS đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học từ tuần 32 đến tuần 33. + Nêu giọng đọc diễn cảm cho từng bài ? - Tổ chức thi đọc diến cảm giữa các nhóm. - GV nhận xét, lưu ý cách đọc. HĐ2: Củng cố - Dặn dò - Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học. - Hai em đọc bài và trả lời, lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu tên các bài tập đọc và luyện đọc theo nhóm 2 các bài tập đọc đó (Luân phiên nhau đọc). - HS đọc và trả lời các câu hỏi mà giáo viên nêu. - Học sinh hoạt động theo nhóm 2. - Học sinh nêu giọng đọc hay cho từng bài cụ thể. - HS thi đọc, bình chọn bạn đọc hay. - Học sinh ghi nhớ. Thứ tư, ngày 30 tháng 4 năm 2014 ÔN TẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả đoạn 2 bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ. Tốc độ viết 80 chữ/15 phút. - Luyện viết đúng các tên riêng, những tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp , trình bày sạch sẽ , rõ ràng. II. Đồ dùng dạy- học. Nội dung bài viết. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm và viết 3 trường hợp chỉ viết với n không viết với l. 3 trường hợp chỉ viết với l không viết với n. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: nêu MĐ, YC. b. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. *Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - 2 Hs lên bảng - Lớp nêu miệng. - Đọc đoạn 2 bài Tiếng cười là liều thuốc bổ ? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? ? Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận? - GV nhận xét , kết luận. 1 Hs đọc. H trả lời. - Đọc thầm và tìm những từ dễ viết sai? Cả lớp đọc và tìm các từ dễ viết sai Hs luyện viết các từ trên. - Gv nhận xét 3 hs Lên bảng , lớp viết nháp. * Hướng dẫn hs viết bài. - HS nêu cách trình bày bài viết, - Gv đọc - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. Hs viết bài. - Gv đọc lại bài Hs soát bài, sửa lỗi. - Gv chấm bài. Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv nêu nx chung. - Bình chọn bài viết đẹp Hs bình chọn. 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung bài. - Gv nx tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. TOÁN ÔN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : - Củng cố về đại lượng và giải toán. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức : Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Giới thiệu bài . - Dạy bài mới . Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống. - HD HS làm bài. Bài 2: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ? Bài 3 : Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ? - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. - GV chấm - chữa bài. 4. Củng cố: Nhắc lại nd bài. 5. Dặn dò : Về nhà ôn bài . - HS nêu y/cầu bài tập. - HS làm bài vào vở.(chữa bài trên bảng). 3 tấn = 30 tạ 10 tạ = 1 tấn 100kg = 1 tạ 9 tạ = 900kg 5 tấn = 5000kg 4 tạ 60kg = 460kg 2 tấn 85kg = 2085kg 78 tạ = 780 yến. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. Bài giải. Tuổi của con là : (58 – 38) : 2 = 10 (tuổi) Tuổi của bố là : 10 + 38 = 48 (tuổi) Đáp số : Bố 48 tuổi Con 10 tuổi. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. Bài giải. Lớp 4B trồng được số cây là : (600 + 50) : 2 = 325 (cây) Lớp 4A trồng được số cây là : 275 – 50 = 275 (cây) Đáp số : Lớp 4A : 275 cây. Lớp 4B : 325 cây. ÔN TIẾNG VIỆT ÔN ĐỌC + LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng đọc cho học sinh.. Yêu cầu đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, bài thơ đã học trong tuần. - Củng cố về câu kể, câu cảm. - Củng cố về trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học : III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức : Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Giới thiệu bài . - Dạy bài mới. * Ôn đọc : - Kể tên các bài tập đọc đã học trong tuần? - Nội dung của đoạn văn, bài văn em vừa đọc là gì ? - GV nhận xét- đánh giá. * Ôn luyện từ và câu: Bài tập 1: Hãy đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ thời gian, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - GV nhận xét Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 - 7 dòng có dùng trạng ngữ và các kiểu câu kể, câu cảm. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : VN ôn bài. - 1HS nhắc lại các bài tập đọc đã học. + Tiếng cưòi là liều thuốc bổ. + Ăn " mầm đá" - HS luyện đọc (theo nhóm). - Luyện đọc cá nhân. - Thi đọc diễn cảm. - HS đọc y/cầu bài tập. - HS suy nghĩ làm bài . - Vài HS trình bày trước lớp - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS viết bài vào vở. - Một số HS trình bày bài viết. - Lớp nhận xét. Thứ năm, ngày 1 tháng 5 năm 2014 ÔN TOÁN ÔN TẬP TỔNG HỢP I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : - Củng cố về kỹ năng tính và đặt tính. - Củng cố về giải toán. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức : Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : - Giới thiệu bài . - Dạy bài mới . Bài 1 : Đặt tính rồi tính. a) 52749 + 38426 b) 94802 – 45316 c) 417 x 352 d) 95150 : 275 - HD HS làm bài. Bài 2: Một thửa ruộng HCN có chiều dài 200m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 55kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? - GV chấm chữa bài. Bài 3 : Giá trị của chữ số 8 trong số 985 672 là bao nhiêu ? - GV nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố: Nhắc lại nd bài. 5. Dặn dò : Về nhà ôn bài . - HS nêu y/cầu bài tập. - HS làm bài vào vở.(chữa bài trên bảng). 52749 94802 + - 38426 45316 91175 49486 Tương tự với phần c, d. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải. Chiều rộng thửa ruộng đó là : 200 x = 120 (m) Diện tích thửa ruộng đó là : 200 x 120 = 24000 (m2) Thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là : 55 x (24000 : 100) = 13200 (kg) 13200kg = 132 tạ. Đáp số : 132 tạ thóc. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 2 HS trả lời miệng trước lớp.

File đính kèm:

  • docGIAO AN ON TUAN 34 BUI THUY LE LOI EASUP.doc