Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Trường tiểu học Nguyễn Chí Thanh

Đạo đức

Bài :Vệ sinh cá nhân ( tiếp)

I.Mục tiêu

HS biết giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân

Biết cách tránh các bệnh đường ruột và cách phòng ngừa, tránh truyền bệnh

HS có thói quen giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường

II. Tài liệu và phương tiện

Tranh minh hoạ bài học, Câu chuyện “ Chuyện của Gạo và Nếp”

III. Các hoạt động dạy học

 

doc34 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Trường tiểu học Nguyễn Chí Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ựng để cất giữ các bộ phận đã lắp ở cuối tiết 2. * Hát tập thể. -Tự kiểm tra đồ dùng học tập và bổ sung. * 2 -3 HS nhắc lại . * Quan sát ô tô mẫu. -Quan sát và trả lời câu hỏi. - Cần 3 bộ phận chính : cánh quạt , giá đỡ các trục , hệ thống bánh đai và đai truyền . - Ở một số vùng người làm con quay gió để lợi dụng sức gió tạo ra điện thắp sáng , tưới cây hoặc xay xát lúa gạo . * Thực hiện thao tác theo giáo viên. -HS nêu lại tên và số lượng từng loại chi tiết. -Thực hiện. - Thực hiện theo yêu cầu . - Lắp cánh quạt . Quan sát và theo dõi. -2HS lên bảng thực hiện. HS khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. HS quan sát hình 3 SGK, GV ( có 3 bước theo SGK) -Thực hiện. -1HS lên bảng thực hiện. -HS khác và GV nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh. -Nghe -Thực hiện tháo và xếp gọn. -Thực hành theo yêu cầu. -Thực hành theo nhóm có thi đua. -Trưng bày sản phẩm. -Nhận xét. * 2 – 3 HS nhắc lại -2 – 3 HS nhắc lại thao tác kĩ thuật. - Về thực hiện . Môn: Hát nhạc Học hát: Tổ quốc tin yêu chúng em. I. Mục tiêu cần đạt. - Hát đúng nhạc và thuộc lời ca của bài khăn quàng thắp sáng bình minh . - Hát đúng nhũng tiếng có dấu luyến - HS biết bài hát có thể trình bày trong dịp ngày lễ hội. Tập trình bày cách hát đối đáp và hoà giọng, thể hiện sự nhiệt tình, sôi nổi. II. Chuẩn bị. -Nhạc cụ quen dùng. -Tranh ảnh minh hoạ. -Vở chép nhạc, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Hoạt động 1: Mở đầu 5’ Hoạt động 2: Học bài hát 15’ C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’ * Chơi đàn để HS nghe các nốt nhạc: Đô, mi, son, la -GV dùng tranh giới thiệu và hát mẫu. * Treo tranh và giới thiệu. -Cho HS đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu. -Dạy hát cho HS theo lối móc xích từ đầu cho đến hết bài. - Hát mẫu cho HS hát theo. -Cho HS hát lại bài hát. * Nêu lại tên ND bài học ? - Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn luyện hát lại bài hát. * HS lắng nghe và đọc các nốt nhạc. -Nghe. * Quan sát tranh về một số thiếu nhi nước ngoài. -HS đọc lại bài tập đọc nhạc. -HS lắng nghe. -Đọc đồng thanh lời ca. -Luyện hát dưới sự HD của giáo viên. Câu 1: Cờ đội ta tình thắm . Câu 2: Từng mầm xanh...bất diệt Câu 3: Đội ta quang vinh. Câu 4: Còn lại - Tương tự hát lời 2. .. -HS luyện hát những điểm sai. -Thực hiện hát theo yêu cầu. (cá nhân, nhóm, dãy). -Cá nhân, nhóm thi trình diễn. -Nhận xét bình chọn. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị Môn: Địa lí Bài 29: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biện Việt Nam I/Mục tiêu: -Học xong bài này HS biết II.Chuẩn bị: -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Tranh, ảnh về biển, đảo VN. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Vùng biển VN. Hoạt động 2: Đảo và quàn đảo C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘ * Cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch. -Nhận xét, cho điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Yêu cầu quan sát, thảo luận thực hiện theo yêu cầu: -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí biển đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. -Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta. -Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu, mỏ khí của nước ta. -KL:Vùng biển nước ta có diện tích rộng * Chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông, Yêu cầu: -Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo .-Kết luận: -Dựa vào tranh ảnh thảo luận theo các câu hỏi: -Nhận xét, đánh giá. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: * 1-2 HS trả lời:Non Nước, bãi biển,bảo tàng Chăm -Nhận xét. -* 2 -3 HS nhắc lại . * Đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả. -Thực hiện theo yêu cầu. -Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển -Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * 2-3 HS chỉ trên bản đồ. -Đảo là bộ phận đất nổi -Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. -Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, Nam. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị Môn: Kĩ thuật Bài 31: Lắp xe có thang (Tiết 3). I Mục tiêu: - Biết nhớ lại và chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang. - Lắp được xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của xe có thang. II Đồ dùng dạy học. -Mẫu xe có thang đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Các hoạt động dạy học. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 – 3’ Hoạt động 1: Học sinh thực hành lắp xe có thang. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘ * Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét chung. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1và 2. * Gọi một số em nêu lại các bộ phận của xe và cách lắp. - GV nhắc lại *Yêu cầu HS lắp xe. - GV theo dõi , giúp đỡ các em * GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Yêu cầu Hs trưng bày sản phẩm theo bàn . -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. * GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. * GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe có thang. -GV nhắc HS đọc trước bài mới và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bàu “ Lắp con quay gió” * Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình và bổ sung nếu còn thiếu. * Nhắc lại tên bài học. * 2 -3 em nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1và 2. - 2- 3 HS nhắc lại quy trình thực hành. -Nghe GV nhắc lại quy trình thực hành. * HS thực hành theo yêu cầu của giáo viên. * Trưng bày sản phẩm theo bàn. - Nhận xét bài của bạn theo những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. * HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. -Thực hiện theo yêu cầu. - Tháo các chi tiết . * Nghe . -Nghe và thực hiện ở nhà. @&? HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ. Tìm hiểu về an toàn giao thông bài 6. I. Mục tiêu. HS biết nơi chờ xe buýt (xe khách, xe đò), ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe. Biết mô tả những hành vi an toàn, không an toàn khi ngồi trên ô tô buýt (xe khách, xe đò). HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, đi xe buýt. Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị các tranh như SGK. Các phiếu ghi hoạt động 3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Ổn định lớp.2’ B- Bài mới. Giới thiệu bài. Giảng bài. Hoạt động 1: An toàn lên, xuống xe buýt MT: HS biết nơi đứng chờ xe buýt, xe đò. - HS biết và diễn tả lại cách lên xuống xe buýt, xe đò. 10’ Hoạt động 2: Hành vi an toàn khi đi xe buýt. MT: HS ghi nhớ những quy định và thể hiện được những hành vi an toàn khingồi trên xe buýt, xe đò. - HS giải thích được vì sao phải thực hiện những quy định đó. 10’ Hoạt động 3: Thực hành. 12’ C- Củng cố – dặn dò 3 -4 ‘ - Bắt nhịp cho HS hát. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Em nào đã được đi xe buýt, xé khách hoặc xe đò. - Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách. - Cho HS xem hai tranh SGK. Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra? - Giới biển số 434. - Xe buýt có chạy qua tất cả các phố không? - KL- mô tả: * Chia 4 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 bước tranh, thảoluận nhóm và ghi lại những điều tốt hay không tốt trong bức tranh của nhóm và cho biết hành động vẽ trong bước tranh là đúng hay sai. - Theo dõi ghi lên bảng những hành vi nguy hiểu chủ yếu yêu cầu. KL: Khi đi trên xe buýt ta cần thực hiện nếp sống văn minh để không ảnh hưởng tới người khác ... * Chọn 4 tổ, mỗi tổ thảo luận và chuẩn bị diễn lại trong các tình huống sau - Nhận xét- trình bày. * Nêu lại tên ND bài học ? - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh: -Hát đồng thanh bài: Chị ong nâu và em bé. * Nhắc lại tên bài. * 3 – 4 HS trả lời. - Bến đỗ xe buýt. - Quan sát tranh 2 SGK. - Nơi có mái che chỗ ngồi chờ hoặc có điểm để đỗ xe buýt hoặc chỉ có biển đề “ Điểm đỗ xe buýt” - Lắng nghe - Xe buýt thường chạy theo tuyến đường nhất định, chỉ đỗ ở các điểm quy định để khách lên xuống. * Các nhóm mô tả hhình vẽ trong bức tranh bằng lời và nêu ý kiến của nhóm. - Những hành vi đúng, ngồi ở cửa xe khi xe đang chạy, đứng không vị tay, ngồi không thò đây, tay ra ngoài. - Không co chân lên nghế không ăn quà và nén rác ra xe... - 2 nhóm 1 tình huống. Thảo luận đóng vai theo tình huống. - Các nhóm lên trình bày – lớp thei dõi nhận xét. Những hành vi tốt, đúng – sai trong tình huống đó. - Thực hiện theo bài học. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị

File đính kèm:

  • docTUAN 33.doc
Giáo án liên quan