Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
I./Mục tiêu:
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc vui , phân biệt được lời các nhân vật .
Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II./ Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III./ Các hoạt động dạy – học:
39 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Trường TH Hoài Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àu tươi sáng cho đúng với cảnh sắc mùa hè .
Hoạt động 3: Thực hành
GV cho HS thực hành vẽ vào giấy.
Cho 2 nhóm , mỗi nhóm 3 em thực hành thi vẽ tranh vào giấy A3.
Hoạt động 4 Nhận xét, đánh giá.
GV cùng HS chọn 1 số bài vẽ và gợi ý các em nhận xét , xếp loại theo tiêu chí:
+ đề tài, Bố cục; hình ảnh, màu sắc .
Cho Hs dựa vào tiêu chí xếp loại bài .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
2’
2’
5’
5’
20’
3’
2’
HS quan sát tranh, ảnhvà nêu các hoạt động vui chơi trong ngày hè .
HS nhớ lại các hình ảnh, màu sắc của cảnh mùa hè ở những nơi đã đến : bãi biển, nhà, cây, sông núi, cảnh vui chơi,
HS chọn nội dung , nhớ lại các hình ảnh đã được quan sát để vẽ tranh.
HS thực hành vẽ vào giấy
2 nhóm , mỗi nhóm 3 em thực hành thi vẽ tranh vào giấy A3.
Hs dựa vào tiêu chí xếp loại bài .
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I./Mục tiêu:
Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền
Biết điền nội dung cần thiết vào 1 mẫu Thư chuyển tiền
II./ Đồ dùng dạy – học
Phô tô mẫu Thư chuyển tiền phát đủ cho từng HS.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy
TL
Hoạt động của Trò
ĐT
AKiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
B Bài mới
1Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của tiêt học.
2. Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền.
Bài tập1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
GV lưu ý các em tình huống của BT : giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền
GV giải nghĩa các từ viết tắt , những từ khó hiểu trong mẫu thư:
+ SVĐ.TBT,ĐBT( mặt trước, cột phải , phía trên) : là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện , HS không cần biết.
+ Nhật ấn: : Dấu ấn trong ngày của Bưu điện.
+ Căn cước: Giấy chứng minh thư.
+ Người làm chứng : Người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền.
Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền
Yêu cầu cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư:
Mặt trước Ngày gửi thư, tháng , năm
mẫu thư Họ tên, địa chỉ người gửi tiền
em phải ghi Số tiền gửi ( viết toàn chữ)
Họ tên người nhận ( bà em) .
Phần này viết 2 lần, vào cả
bên phải và bên trái trang giấy.
Mặt sau Em thay mẹ viết thư cho người
mẫu thư nhận tiền (bà em) viết vào Phần
Em phải ghi dành riêng để viét thư . Sau đó đưa
Cho mẹ kí tên
Tát cả những mục khác , nhân viên
bưu điện và bà em , người làm
chứng ( khi nào nhận tiền sẽ viết)
Cho 1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà- nói
Trước lớp ; em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền như thế nào?
Cho cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền GVđã phát
Gọi 1 số HS đọc trước lớp Thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung . Cả lớp và GV nhận xét .
Bài tập2: GV hướng dẫn HS tương tự BT1.
Sau đó gọi từng em đọc nội dung thư của mình . Cảlớp và GV nhận xét
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà Ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền.
5’
1’
32’
2’
1 HS đọc yêu cầu của bài
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền
cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư:
1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà- nói
Trước lớp ; em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền như thế nào?
cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền GVđã phát
1 số HS đọc trước lớp Thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung . Cả lớp nhận xét .
H S làm tương tự BT 1
Từng HS đọc nội dung thư của mình . Cảlớp nhận xét
TB
TB
K
K
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
I./Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể :
-V ẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ .
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn .
II./ Đồ dùng dạy – học
Hình trang 132,133 SGK
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm .
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy
TL
Hoạt động của Trò
ĐT
AKiểm tra bài cũ:
GVGọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
GV nhận xét ghi điểm .
B Bài mới
1Giới thiệu bài: GV nêu mục đích và yêu cầu giờ học.
2.Hướng dẫn bài:
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với yếu tố vô sinh .
B1: Làm việc cả lớp
GV nêu các câu hỏi hướng dẫn HS quan sát hình 1 :
+ Thức ăn của bò là gì ?
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
+ Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cỏ.
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
B2: Làm việc theo nhóm
GV chia nhóm ,phát giấy và bút vẽ cho các nhóm .
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ
B3 : Cho các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện nhóm trình bày trước lớp
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
B1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình trang 133 SGK
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
+ Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó .
B2: Hoạt động cả lớp
Gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi.
GV giảng: Trong sơ đồ chuỗi thức ăn trong hình 2 trang 133 SGK : Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của Cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh . Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng ( chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác .
GV nêu câu hỏi: Chuỗi thức ăn là gì?
Gọi HS trả lời .
GVKL: NHững mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn .
Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn . Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn , các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
5’
1’
27’
2’
2 HS lên bảng vẽ sơ đồ
HS quan sát hình 1 và tìm hiểu :
+ Thức ăn của bò là cỏ .
+ Cỏ là thức ăn của bò.
+ Chất khoáng
+ Phân bò và thức ăn của cỏ.
HS làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ
HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình trang 133 SGK
1 số HS lên trả lời câu hỏi
HS trả lời :Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn .
K
TB
K
TB
K
Tiết 5 – Hoạt động tập thể
Nhận xét tình hình về các mặt hoạt động
của lớp trong tuần
I./Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
II./ Lên lớp :
Học tập :
Lao động:
Công tác tuần tới : Thực hiện chương trình tuần 34
III./ Ý kiến Học sinh :
Lắp con quay gió ( T2,3)
I./Mục tiêu:
HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió .
Lắp được từng bộ phận và lắp con quay gió đúng kĩ thuật , đúng quy trình.
Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo , lắp các chi tiết của con quay gió .
II./ Đồ dùng dạy – học
Mẫu con quay gió đã lắp sẵn .
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy
TL
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu quy trình các bước lắp con quay gió.
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật hôm nay thầy sẽ hướng dẫn chi tiết và các em thực hành lắp con quay gió.
Hoạt động 3: HS thực hành lắp con quay gió
a) HS chọn chi tiết.
Cho HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp
GV kiểm tra HS chọn chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ và yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp .
c) Lắp ráp con quay gió
Cho Hs quan sát hình 5 để lắp các bộ phận còn lại vào đúng vị trí và lưu ý :
+ Chỉnh các bánh đai giữa các trục cho thẳng hàng .
+ Khi lắp cánh quạt phải đúng và đủ các chi tiết ( vòng hãm, cánh quạt , bánh đai).
- Lắp xong HS phải kiểm tra sự hoạt động của con quay gió .
Hoạt động 4 Đánh giá kết quả học tập
GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành .
Cho HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn .
GV nhận xét kết quả học tập của HS .
GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét sự chuẩn bị của HS về tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép con quay gió .
5’
2’
25’
5’
2’
HS nêu quy trình các bước lắp con quay gió.
HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp .
HS chọn chi tiết
HS đọc phần ghi nhớ và HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp .
Hs quan sát hình 5 để lắp các bộ phận còn lại vào đúng vị trí .
HS kiểm tra sự hoạt động của con quay gió .
HS trưng bày sản phẩm thực hành.
HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp .
File đính kèm:
- G A 33.doc