I. Mục tiêu :
- Nhớ – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. Bài viết không mắc quá năm lỗi.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em(BT2).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm viết tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị để HS làm bài tập 2.
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa.
III. Hoạt động dạy và học :
8 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 33, thứ 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết sai : ngọt ngào , chòng chành , nôn nao, lời ru .
-GV đọc bài chính tả cho HS viết .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài :
+GV chọn chấm một số bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chữa lỗi
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
c) Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 2 :
-1 HS đọc nội dung bài tập 2 , đọc chú giải.
-GV cho cả lớp đọc thầm đoạn văn : Công ước về quyền trẻ em .
Hỏi : Đoạn văn nói lên điều gì ?
-GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan , tổ chức có trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em .
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị .
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ .
-GV cho HS chép lại vào vở tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị và nhận xét cách viết hoa
-GV phát phiếu khổ to cho 3 HS làm BT .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .
4. Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Nhớ quy tắc viết tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em .
-Chuẩn bị bài sau nhớ - viết : Sang năm em lêm bảy.
Hát
-02 HS lên bảng viết : Trường Tiểu học Bế Văn Đàn, Công ti Dầu khí Biển Đông , Nhà xuất bản Giáo dục .
-HS lắng nghe.
-HS đọc bài.
-HS : Ca ngợi lời hát , lời ru của mẹ .Có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ .
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chữa lỗi.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc nội dung bài tập 2 , đoc chú giải SGK
-HS đọc thầm đoạn văn : Công ước về quyền trẻ em .
-HS thảo luận ,trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-Lớp theo dõi trên bảng phụ .
-1 HS chép lại vào vở tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị và nhận xét cách viết hoa .
-03HS làm bài tập vào vở và sau đó dán kết quả trên bảng .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
Tuần:33
Ngày dạy:Thứ ba, 27-4-2010 Tiết:162
Ngày soạn:26-4-2010 SGK: 169 SGV:257
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
- Thực hiện bài tập: bài 1, 2.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật.
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3 .
- Nhận xét,sửa chữa .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Để các em càng thành thạo hơn trong khi giải toán chúng ta cùng :Luyện tập
b) Hướng dẫn bài :
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
GV treo bảng phụ kẽ sẵn như SGK .
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng điền vào chỗ trống.
+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:
- HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:
HS đọc đề bài .
Thảo luận nhóm đôi tìm cách tính.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài (mỗi em một cách), dưới lớp làm vào vở.
Chữa bài:
+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS nêu cách tính diện, thể tích hình hộp chữ nhật, hình ập phương .
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
- Hát
- 1 HS nêu.
- 1 HS làm bài.
HS đọc đđề.
HS làm bài.
a)
Hình lập phương
Cạnh
12 cm
3,5 m
Sxq
576 cm2
49m2
Stp
864 cm2
73,5 m2
Thể tích
1728 cm2
42,875m2
b)
Hình hộp chữ nhật
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8 cm
1,2m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxq
140 cm2
2,04m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
V
240 cm3
0,36 m3
HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
Bài giải:
Chiều cao của bể là:
1,8 : (1,5 x 0,8) = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5m
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
HS đọc.
HS thảo luận.
HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
Tuần:33
Ngày dạy:Thứ ba, 27-4-2010 Tiết:65
Ngày soạn:26-4-2010 SGK: 138 SGV:236
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : TRẺ EM
I. Mục tiêu :
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em(BT1, BT2).
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em(BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng nhóm để các nhóm làm BT 2,3 .
-4 tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT4 .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra :
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm ? Ví dụ .
- Làm bài tập
-Gv nhận xét +ghi điểm .
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng HS mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ , tục ngữ về trẻ em .Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu , chuyển các từ đó vào vốn tích cực .
b) Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 1 :
-Gv Hướng dẫn HSlàm Bt1.
-GV chốt lại ý kiến đúng .
* Bài 2 :
-Gv Hướng dẫn HSlàm Bt2:
-Gv phát bút dạ cho HS nhóm và thi làm bài .
-GV chốt lại ý kiến đúng .
*Bài 3 :
-Gv Hướng dẫn HSlàm Bt3.
-Gv gợi ý để HS tìm ra , tạo những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em .
-GV chốt lại ý kiến đúng , bình chọn nhóm lamø hay .
* Bài tập 4:
-Gv Hướng dẫn HS làm Bt14.
-Gv phát bút và giấy cho 4 HS .
-GV chốt lại ý kiến đúng .
4. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng vốn từ.
-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu ngoặc kép .
Hát
-1Hs nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm , nêu ví dụ minh hoạ .
-HS làm lại Bt2 tiết trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-HS đọc yêu cầu Bt1 , suy nghĩ trả lời , giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng .
-Lớp nhận xét .
-HS đọc yêu cầu Bt2 , suy nghĩ trả lời , trao đổi và thi làm theo nhóm , ghi vào giấy khổ to , đặt câu .
-Lớp nhận xét .
-HS đọc yêu cầu Bt3.
-Trao đổi cặp để tìm các hình ảnh đúng .ghi vào giấy khổ to , dán lên bảng lớp , trình bày .
-Lớp nhận xét , chọn nhóm làm hay nhất .
-HS đọc yêu cầu Bt4.
-Trao đổi cặp, làm vào vở BT .
-HS điền vào nội dung BT4 , dán lên bảng lớp , đọc kết quả .
-Lớp nhận xét .
-Hs nêu .
Tuần:33
Ngày dạy:Thứ ba, 27-4-2010 Tiết:65
Ngày soạn:26-4-2010 SGK:132 SGV:199
Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. Mục tiêu :
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 134,135 SGK .
- Sưu tầm các tư liệu , thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá & tác hại của việc phá
rừng .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : “ Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người “
-Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?
-Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt động của con người những gì?
- Nhận xét, KTBC
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Con người trong quá trình làm việc đã tác động đến môi trường như thế nào ? Qua bài : “ Tác động của con người đến môi trường rừng “ các em sẽ rõ
b) Hoạt động :
* HĐ 1 : - Quan sát và thảo luận .
@Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá .
@Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm .
-GV cho các nhóm quan sát các hình trang 134,135 SGK và trả lời các câu hỏi:
+Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ?
+Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá?
- Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV theo dõi nhận xét
Kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá : đốt rừng làm nương ; lấy củi , đốt than , lấy gỗ làm nhà , đóng đồ dùng ,; phá rừng để lấy đất làm nhà , làm đường ,
* HĐ 2 :.Thảo luận .
@Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng .
@Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn
- Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV theo dõi nhận xét- Cho hS quan sát tranh
Kết luận:
Hậu quả của việc phá rừng :
- Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên .
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu .
- Động vật & thực vật quý hiếm giảm dần , một số loài đã bị tuyệt chủng & một số loài có nguy cơ tuyệt chủng .
4. Củng cố, dặn dò :
- Dặn HS sưu tầm các thông tin , tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó.
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : “Tác động của con người đến môi trường đất”
- Hát
- HS trả lời .
- HS nghe .
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134,135 SGK và trả lời :
+Đốùt rừng làm nương rẫy; lấy củi,đốt than lấy gỗ làm nhà,đóng đồ dùng
+Ngoài nguyên nhân rừng bị tàn phá do chính con người khai thác, rừng bị tàn phá do những vụ cháy rừng
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình ..
HS nghe
-HS quan sát các hình 5, 6,trang 135 SGK, và tham khảo các thông tin sưu tầm để trả lời
-Đại diện từng nhóm trình bày bình kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
HS sưu tầm các thông tin , tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó.
File đính kèm:
- Thu ba, 27-4-2010.doc