Giáo án lớp 4 Tuần 33 môn Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)

I- Mục đích, yêu cầu

1. Đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật( nhà vua, cậu bé).

2. Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa cả truyện: Sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.

II- Đồ dùng dạy- học

Tranh minh hoạ nội dung bài SGK

Bảng phụ chép câu, từ cần luyện đọc

III- Các hoạt động dạy- học

 

doc12 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 33 môn Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sửa lỗi về phát âm, giúp hs hiểu nghĩa các từ mới Treo bảng phụ GV đọc mẫu diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên thế nào? Những từ ngữ nào miêu tả điều đó? Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện? Tiếng hót của chim gợi cho em cảm giác thế nào? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu bài thơ. Luyện đọc thuộc Thi đọc thuộc bài thơ 3. Củng cố, dặn dò Nêu ý nghĩa của bài thơ GV nhận xét tiết học Dặn HS tiếp tục học thuộc bài thơ Hát 3 em đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười theo cách phân vai và nêu nội dung . Nghe, mở sách HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ , đọc 3 lượt quan sát tranh minh hoạ, luyện phát âm từ khó, 1 em đọc chú giải Luyện đọc câu dài. Luyện đọc theo cặp. Nghe GV đọc ,2 em đọc cả bài Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, không gian rất cao và rộng. Chim bay, chim sà...bay vút, vút cao, cao hoài, cao vợi,cánh đập trời xanh... Khúc hát ngọt ngào.Tiếng hót long lanh. Như cành sương chói.Chim ơi chim nói. Tiếng ngọc trong veo.Chim gieo từng chuỗi Cuộc sống rất tươi đẹp, ấm no hạnh phúc, em thấy yêu hơn cuộc sống. 3 em nối tiếp đọc 6 khổ thơ Luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu theo cặp , lần lượt đọc cá nhân. Luyện đọc thuộc trong nhóm 3 em thi đọc thuộc các khổ thơ, 2 em đọc cả bài. 2 em ý nghĩa bài thơ( như YC) Thực hiện. Tập làm văn Miêu tả con vật( kiểm tra viết) I- Mục đích, yêu cầu Học sinh thực hành viết bài văn miêu tả con vật, bài viết đúng yêu cầu của đề, có đầy đủ 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. II- Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ các con vật trong SGK Giấy bút làm bài Bảng lớp viết đề bài và dàn ý bài văn tả con vật III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra GV kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra GV đọc, chép đề bài lên bảng lớp Ghi dàn ý bài văn tả con vật GV gắn một số tranh ảnh con vật trong SGK 149 đã chuẩn bị( con voi, gà mái, gà trống, con mèo, con vẹt) Yêu cầu học sinh viết bài GV quan sát, nhắc nhở ý thức làm bài của học sinh Thu bài, nhận xét 3. Đề bài Chọn 1 trong 4 đề SGK trang 149 như sau: Đề 1: Tả một con vật nuôi trong nhà. Đề 2: Tả một con vật nuôi ở vườn thú. Đề 3: Tả một con vật em gặp trên đường. Đề 4: Tả một con vật lần đầu tiên em thấy trên hoạ báo hay truyền hình, phim ảnh. 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét ý thức làm bài của học sinh Dặn về nhà làm lại bài. Hát Nghe, mở sách 2-3 em lần lượt đọc đề bài 1 em đọc dàn ý học sinh quan sát tranh, nêu tên các con vật trong tranh hoặc em biết Học sinh nêu đề bài chọn Học sinh viết bài vào giấy kiểm tra Nộp bài Nghe Chính tả( nhớ- viết) Ngắm trăng- Không đề I- Mục đích, yêu cầu 1. Nhớ- viết lại chính xác, trình bày đúng chính tả 2 bài thơ đã học thuộc lòng Ngắm trăng- Không đề. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch; iêu/ iu. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết nội dung bài 2a. Phiếu bài tập ghi bài 3a III- Các học động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2.Hướng dẫn HS nhớ- viết GV nêu yêu cầu của bài Hướng dẫn viết chữ khó Bài Ngắm trăng viết thế nào? Trình bày bài Không đề thế nào? GV cho HS viết bài GV chấm 10 bài, nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 GV chọn cho HS phần a ( tr/ch) GV gợi ý: có thể thêm dấu thanh tạo nhiều tiếng có nghĩa. Treo bảng phụ tr: trà, trả, tra hỏi, thanh tra... tràm, trám, trạm, trảm... tràn, trang, tràng, tráng, trảng, trạng ngữ, trạng nguyên ... Bài tập 3 GV chọn cho HS làm phần a GV nhận xét, chốt ý đúng Tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, trùng trình. Ch: chông chênh, chống chếnh,chói chang. 4. Củng cố, dặn dò Gọi 1 em đọc bài làm đúng Hát 1 em đọc - 1 em viết bảng các tiếng có âm đầu s/x . 1 em đọc 1 em viết bảng các tiếng có âm chính o/ô. Nghe, mở sách 1 em đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề, lớp theo dõi sách. HS luyện viết: hững hờ, tung bay, bương. Viết theo thể thơ 7 chữ Viết theo thể thơ lục bát. Gấp sách, nhớ lại đoạn văn và tự viết bài vào vở Nghe, chữa lỗi 1 em đọc yêu cầu HS thảo luận theo cặp Tìm và ghi vào nháp các tiếng 1 em chữa bài ch: cha mẹ, cha xứ, chà đạp, chả nem,chàm chạm trổ, chan canh, chán chê, chán nản, chạn bát, chàng trai, nắng chang chang... Vài em đọc bài làm HS đọc yêu cầu Làm bài cá nhân vào phiếu HS chữa bài đúng vào vở Học sinh đọc. Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2006 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I- Mục đích,yêu cầu 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu( trả lời cho câu hỏi : Để làm gì? Nhằm mục đích gì?Vì cái gì?) 2. Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu, thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp chép nội dung phần nhận xét Bảng phụ chép nội dung bài 1,2( LT) III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2. Phần nhận xét Gọi hs đọc yêu cầu bài 1,2 Gọi 1 em đọc bài Con cáo và chùm nho Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? Trạng ngữ có tác dụng gì? 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 Gọi hs đọc yêu cầu bài tập Bài yêu cầu gì? GV nhận xét, chốt ý đúng Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, Vì Tổ quốc, Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường , Bài tập 2 Bài yêu cầu gì? GV chốt lời giải đúng Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, Vì danh dự của lớp, Để thân thể khoẻ mạnh, Bài tập 3 Yêu cầu hs làm bài cá nhân Lời giải: a)Để mài cho răng mòn đi, b) Để tìm kiếm thức ăn, 5. Củng cố, dặn dò Gọi hs đọc ghi nhớ.Dặn đặt 4 câu có trạng ngữ chỉ mục đích. Hát 1 em làm bài tập 2, 1 em làm bài tập 4 trong tiết MRVT: Lạc quan- Yêu đời. Nghe, mở sách 2 em đọc nội dung bài 1-2 1 em đọc bài Con cáo và chùm nho Câu hỏi Để làm gì? Bổ xung ý nghĩa mục đích cho câu. 3 em đọc ghi nhớ 1 em nêu ví dụ minh hoạ ghi nhớ HS đọc yêu cầu, làm bài vào nháp Trao đổi bài tự đánh giá Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. Lần lượt đọc bài làm 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, tự làm bài cá nhân: tìm trạng ngữ chỉ mục đích Lần lượt đọc bài làm Chữa bài đúng vào vở Lớp đọc thầm yêu cầu bài tập HS làm bài cá nhân vào vở 2 em chữa bài trên lớp 2 em đọc lại ghi nhớ. Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2006 Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn I- Mục đích, yêu cầu 1. Hiểu các yêu cầu trong thư chuyển tiền 2. Biết điền nội dung cần thiết vào 1 mẫu thư chuyển tiền II- Đồ dùng dạy học Mẫu thư chuyển tiền cho từng hs Bảng phụ kẻ nội dung bài 2 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học 2. Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền Bài tập 1 Gọi hs đọc yêu cầu bài 1 Tình huống của bài là gì? GV treo bảng phụ chép sẵn nghĩa của từ viết tắt, từ chuyên dụng của ngành bưu điện. Nhật ấn: Dấu ấn trong ngày của bưu điện. Căn cước: Giấy chứng minh nhân dân. Người làm chứng: Người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. Hướng dẫn hs cách điền vào mẫu thư Gọi hs đọc bài làm GV nhận xét, bổ xung. Bài tập 2 Gọi hs đọc yêu cầu bài 2 Bà sẽ viết gì khi nhận tiền và thư chuyển tiền này? GV hướng dẫn viết mặt sau thư chuyển tiền GV thu một số bài, nêu nhận xét 3. Củng cố, dặn dò bài học này giúp em điều gì? GV nêu nhận xét tiết học, dặn hs đọc kĩ cách viết để thực hiện khi cần. Hát 2 em nêu bố cục bài văn miêu tả con vật . 1 em đọc mở bài trong bài văn tiết trước. Nghe, mở sách 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Điền nội dung đúng vào thư chuyển tiền Quan sát 2 em đọc trên bảng 2 em đọc 2 mặt của mẫu thư, lớp làm nháp Lần lượt đọc bài làm Nhận xét, bổ xung bài làm của bạn 1 em đọc bài 2, lớp đọc thầm Viết theo yêu cầu ở mặt sau thư chuyển tiền Nghe GV hướng dẫn, làm bài vào nháp Nghe nhận xét 2-3 em đọc bài làm Biết cách viết nội dung thư chuyển tiền khi cần thiết. Tiếng Việt( tăng) Luyện :Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời. Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I- Mục đích, yêu cầu 1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong đó có từ Hán Việt. 2. Biết thêm 1 số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, yêu đời, bền gan, vững chí không ngại khó khăn, gian khổ. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ kẻ nội dung bài 1,2,3 III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1,2,3 GV chia lớp thành 3 nhóm theo 3 tổ, giao nhiệm vụ khác nhau( Nhóm theo kiểu khác nhiệm vụ). Cho hs thảo luận nhóm, làm bài trong 7 phút, GV quan sát, HD các nhóm làm việc Thảo luận chung trước lớp GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 1 Câu 1 chọn ý b Câu 2,3 chọn ý a Bài 2 a) lạc quan, lạc thú... b) lạc hậu, lạc điệu, lạc đề... Bài 3 a) quan quân... b) lạc quan, quan sát... Bài tập 4 GV gọi hs đọc yêu cầu bài 4 - Sông có khúc, người có lúc có nghĩa gì? Lời khuyên? - Kiến tha lâu cũng đầy tổ có nghĩa gì? Lời khuyên? 3. Củng cố, dặn dò Gọi hs đọc thuộc 2 câu tục ngữ. Đặt câu với các từ ở bài tập 2, 3 Hát 1 em đọc ghi nhớ bài trước, 2 em đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nghe, mở sách 1-2 em đọc bài 1,2,3 Tổ 1 làm bài 1 Tổ 2 làm bài 2 Tổ 3 làm bài 3 HS làm bài vào phiếu bài tập Mỗi nhóm cử đại diện lên nêu kết quả thảo luận Các nhóm khác nhận xét, bổ xung Có triển vọng tốt đẹp. Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. Lạc có nghĩa là vui mừng Lạc có nghĩa là rớt lại Quan có nghĩa là quan lại Quan có nghĩa là nhìn, xem 1-2 em đọc sông có khúc thẳng, khúc quanh,người có lúc sướng lúc khổ. Cuộc đời có lúc khó khăn không nản chí Con kiến nhỏ bé tha mồi lâu cũng đầy được tổ. Nhiều cái nhỏ gộp lại thành lớn,kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. 2 em đọc

File đính kèm:

  • docTUAN 33.doc
Giáo án liên quan