*Yêu cầu HS làm vào vở
-1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chốt bài làm đúng
a)Chiều rộng hình chữ nhật dó là:
6 x =4 (dm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(6 +4) x2 =20 (dm)
Diện tích hình chữ nhật là:
6 x4 =24 (dm2)
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1786 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 33 Bùi Thúy Lê Lợi Easup, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
155 237
294
00
24662 : 59
24662 59
106 418
472
00
34290 : 16
34290 16
22 2143
69
50
2
Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức:
a) 12 054 : (45 + 37) = 12 054 : 82 = 147
b) 30 284 : (100 - 33) = 30 284 : 67 = 452
Bài 3: Xe thứ nhất chở 27 can dầu, mỗi can chứa 20lít. Xe thứ hai chở các thùng dầu, mỗi thùng chứa 45lít và chở nhiều hơn xe thứ nhất 90lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu ?
Giải :
Xe thứ nhất chở số lít dầu là :
20 x 27 = 540 (l)
Xe thứ hai chở số lít dầu là :
540 + 90 =630 (l)
Xe thứ hai chở số thùng dầu là :
630 : 45 =14 (thùng)
Đáp số: 14 thùng
III. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài
..........................................................................................................
ÔN TIẾNG VIỆT: Luyện đọc
Bài: Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp theo)
I- Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện.
- Hiểu nội dung phần cuối truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
- Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta.
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi hs khá, giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Nêu từ khó?
- HS đọc bài.
+ HS1: Cả triều đình háo hức.. trọng thưởng
+ HS2: Cậu bé ấp úng..đứt dải rút ạ.
+ HS3: Triều đình được..nguy cơ tàn lụi.
+ Dải rút, dễ lây, vười ngự uyển. ...
- Yêu cầu đọc nt đoạn lần 2
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- hs đọc.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nốiđoạn
b) Tìm hiểu bài
+ Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy?
+ Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào.
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé?
+ Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở xung quanh câụ....
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Những chuyện ấy buồn cười vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với tự nhiên ...
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
+ Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, ....
+ Phần 2 của truyện có nội dung gì?
+ Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
c) Đọc diễn cảm
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ 3 đến 5 HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
III- Củng cố - dặn dò
- Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé.
+ Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV chốt nêu nd của bài.
- 5 HS đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
+ Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống.
+ Thật là kinh khủng nếu cuộc sôngs không có tiếng cười.
+ Thiếu tiếng cười cuộc sống xé vô cùng tẻ nhạt và buồn chán.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2014
Ôn Tiếng Việt
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về viết đúng chính tả với âm đầu : r/d/gi; v/r/gi
- Điền đúng các bài tập phân biệt : r/d/gi; v/r/gi
- Có ý thức nói, viết đúng chính tả, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng :
- Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà nhắc lại 1 số cách phân biệt s/ x, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống r, d hay gi để hoàn chỉnh truyện sau:
...ữa đường, một người bị mắc mưa. Mặc cho mọi người ...ảo bước, trốn mưa, nfg]ời này vẫn đi bước một ung ...ung, như đi ...ạo. Có người sốt ...uột quá, ...ục anh ta ...ảo bước để tránh mưa. Người này lắc đầu nói : “ Chạy làm ... ? Phía trước thì cũng mưa như thế này, chứ có khác ... !”
Theo Trang Hoàng
- HD học sinh làm bài
- Chữa bài, NX, chốt lời giải đúng: Giữa, rảo, dung, dạo, ruột, giục, rảo, gì, gì.
Bài 2: Gạch dưới những tiếng không có trong từ ngữ Tiếng Việt ở từng nhóm chứa r, d hoặc gi sau đây:
M: rữ dữ giữ
rễ dễ giễ run dun giun
rãi dãi giãi rung dung giung
rò dò giò rứt dứt giứt
rân dân giân rã dã giã
rỗ dỗ giỗ rác dác giác
- HD học sinh làm bài
- Chữa bài, NX, chốt lời giải đúng
Bài 3: Điền vào chỗ trống tiếng chứa âm đầu v, r, d hay gi để hoàn chỉnh truyện sau:
Có một anh keo kiệt đi thăm người nhà. ... ... khỏi nhà, anh cởi ngay đôi ... , đeo lên cổ. Đến cổng nhà người bạn, một con chó ... nhảy ..., sủa liên hồi, ... cắn ngay ... bắp chân. Anh liền lấy tay ôm chặt ... thương ... mừng ... nói:
- May chưa? Hôm nay mà mình đi ..., thì có phải mất toi đôi ... ... không!
Theo Lê Văn Đỉnh
- HD học sinh làm bài
- Chữa bài, NX, chốt lời giải đúng: Vừa ra, giày, dữ, ra, rồi, vào, vết, và, rỡ, giày, giày.
- HD học sinh làm bài
- Chấm chữa bài, NX, chốt lời giải đúng
4. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- HDVN: Làm bài. CB bài sau.
- 2 học sinh nhắc lại phần phân biệt đã học ở tiết truớc.
- Đọc đề
- Tự làm bài vào vở.
- Báo cáo trước lớp.
- Đọc đề
- Tự làm bài vào vở.
- Chữa bài, bổ sung.
- Đọc đề
- Tự làm bài vào vở.
- Chữa bài, bổ sung.
ÔN TẬP TOÁN:
I. MỤC TIÊU
- Rèn cho HS kỹ năng thực hiện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số, tìm số trung bình cộng và tính chu vi ,diện tích hình chữ nhật .
- Vận dụng kiến thức đã học để làm tốt bài tập.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài mới
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Hướng dẫn hs làm các bài tập
Bài 1 : Đặt tính rồi tính:
a) 8750 : 35 23520 : 56 11780 : 42
b) 2996 : 28 2420 : 12 13870 : 45
- Gv chữa bài nhận xét
Bài 2: Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97200 lít . hỏi trung bình trong 1 phút bơm được bao nhiêu lít nước ?
- GV chấm ,chữa bài nhận xét
Bài 3 :
Một mảnh đất hình chữ nhật có nữa chu vi là 307 m. Chiều dài hơn chiều rông là 97 m . Hỏi chu vi , diện tích mảnh đất đó là bao nhiêu ?
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
4. Củng cố dặn dò :
- Củng cố nội dung tiết học
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm trên bảng lớp – lứp làm vào vở
- HS đọc đề , nhận dạng toán , nêu cách thực hiện .
- Cho HS làm vào vở
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất là:
(307 - 97 ) : 2 = 105 ( m)
Chiều dài mảnh đất là:
105 + 97 = 202 (m)
Chu vi mảnh đất là:
(202 + 105) x 2 = 614 (m)
Diện tích mảnh đất là:
202 x 105 = 21210 (m2)
Đáp số : 614 (m); 21210 (m2)
ÔN TIẾNG VIỆT:
Luyện tìm ý, làm dàn ý tả con vật
Đề bài : Hãy tả một con vật mà em đã được gặp trên đường hoặc xem trên truyền hình.
I. Mục tiêu :
Tiếp tục cung cấp cho học sinh những kĩ năng tìm ý, làm dàn ý tả con vật.
Rèn cho học sinh kĩ năng dùng từ, đặt câu.
II. các hoạt động dạy học :
Giáo viên chép đề bài lên bảng, học sinh dưới lớp đọc lại.
Giáo viên phân tích đề bài.
Hướng dẫn tìm ý tả con vật.
Gợi ý tìm ý :
Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả : Con ngựa (hoặc con voi).
Là ngựa kéo xe hay ngựa ở vườn thú…?
Em gặp con vật đó ở đâu (trên đường, ở vườn thú hay trên truyền hình)
Thân bài :
Tả hình dáng :
Con ngựa to hay còn nhỏ?
Lông ngựa màu gì? Lông mịn hay thưa, bờm ngựa như thế nào?
Đầu ngựa hình gì, mắt, tai, mõm có đặc điểm gì?
Bốn chân ngựa hình dáng thế nào, có đặc điểm gì?
Đuôi ngựa dài hay ngắn?
Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động :
Ngựa có thói quen ưa hoạt động như thế nào? (không bao giờ nằm, kể cả lúc ngủ, bốn chân luôn hoạt động)
Ngựa kéo xe hoặc phục vụ khách cưỡi như thế nào?
Ngựa có cử chỉ thân mật với người như thế nào?
Kết bài :
Nêu cảm nghĩ của em đối với con ngựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào phần gợi ý để lập một dàn ý cho bài văn miêu tả con ngựa.
Cả lớp suy nghĩ làm bài vào vở.
Tập nói trước tổ và trước lớp dàn ý đã chuẩn bị.
Giáo viên gọi một vài hoc sinh đựa vào dàn ý đã chuẩn bị đứng tại chỗ đọc cho cả lớp nghe, các bạn nhận xét, bổ sung.
Củng cố : Nhắc học sinh về nhà xem lại bài.
************************************************
Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2014
ÔN TẬP TOÁN:
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân chia với( cho) số có nhiều chữ số
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn
- Giáo dục tính tự giác, cẩn thận trong ki làm bài tập.
II. Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
A. Ổn định tổ chức.
B. Bài mới
1. GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn hs làm các bài tập
a) Bài 1: Đặt tính rồi tính
456 x 309
782 x 245
25786 : 423
b) Bài 2: Tìm x:
107160 : x = 235
X x 247 = 30628
c) Bài 3: Có 48 kg xà phòng đựng trong hai thùng. Thùng môt đựng nhiều hơn thùng hai là 36 gói . Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu gói xà phòng, biết mỗi gói xà phòng cân năng 250 gam.
d) Bài 4: ( dành cho HS khá giỏi)
Hiện nay tuổi bố và tuổi con là 44 tuổi. Năm năm trước đây tuổi bố nhiều hơn tuổi con là 28 tuổi .Tìm tuổi mỗi người hiện nay ?
3. Củng cố, dặn dò;
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- 3 HS làm bài tập trên bảng – Lớp làm vào vở
456 x 309 = 140904
782 x 245 =191590
25786 : 423 = 60 (dư 406 )
- HS làm vở - 1 HS làm bảng
107160 : x =235
x = 107160 :235
x = 456
X x 247 =30628
X =30628: 247
X = 124
- 1 HS làm bảng - cả lớp làm vở
Bàì giải
48 kg = 48000g
Số gói 2 thùng có tất cả là :
48000 :250 =192 ( gói )
Số gói thùng to có là :
(192 +36 ) :2 =114 (gói )
Số gói thùng nhỏ có là :
192-114 = 78 (gói)
ĐS :Thùng to: 114 gói
Thùng nhỏ : 78 gói
Bàì giải
Năm năm trước tuổi bố hơn tuổi con là 28 tuổi. Vậy hiện nay bố vẫn hơn con 28 tuổi.
Tuổi bố hiện nay là :
(44 + 28) : 2 = 36 (ttuổi)
Tuổi con hiện nay là :
36 - 28 = 8 (tuổi )
ĐS: Bố: 36 tuổi
Con: 8 tuổi
File đính kèm:
- GIAO AN ON TUAN 33 BUI THUY LE LOI EASUP.doc