Giáo án lớp 4 tuần 32 - Trường tiểu học An Lập

Sáng TẬP ĐỌC

Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung miêu tả.

 - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.( trả lời được các câu hỏi SGK)

 - Giáo dục HS sống vui vẻ, yêu đời.

 - Rèn tư thế ngồi học cho HS.

II. Đồ dùng dạy - học

 - GV: Bảng phụ nghi đoạn văn cần luyện đọc, tranh minh hoạ

 - HS: SGK Tiếng Việt

 

doc18 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 32 - Trường tiểu học An Lập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S *Bài 3: - HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS viết doạn văn miêu tả ngoại hình của con vật. - HS viết bài vào vở. HS trình bày đoạn văn của mình. GVchấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học tập. - Dặn HS nào chưa viết hoàn thành về viết lại bài văn. Chiều: Toán( LT) Ôn tập chung I- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về tính thuận tiện, tìm thành phần chưa biết, giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng giải toán thành thạo, chính xác. - Rèn tư thế ngồi viết, tác phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng học nhóm BT 1. - HS: Vở ôn toán, nháp, bút III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Thực hành *Bài1: Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS đọc yêu cầu, làm nhóm đôi bài vào vở ôn toán, 2 nhóm làm vào bảng nhóm - Trình bày bài, nhận xét, GV chốt lại kết quả: a) 1899 : 9 + 2007 : 9 = (1899 + 2007) : 9 = 3906 : 9 = 434 c) 7347 : 7 – 340 : 7 = (7347 – 340) : 7 = 7007 : 7 = 1001 b) 2005 : 5 + 1995 : 5 = (2005 + 1995) : 5 = 4000 : 5 = 800 d) 9927 : 9 – 927 : 9 = (9927 – 927) : 9 = 9000 : 9 = 1000 * Bài 2: Tìm x trong mỗi biểu thức sau: - HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở ôn toán, 3 HS lên bảng chữa bài - Trình bày bài, nhận xét, GV chốt lại kết quả: a) 349 - x = 315 x = 349 - 315 x = 34 b) 464 - (10 + x) = 440 10 + x = 464 - 440 10 + x = 24 x = 24 - 10 x = 14 c) 105 - (27 - x) = 98 27 - x = 105 - 98 27 - x = 7 x = 27 - 7 x = 20 *Bài 3: Một trại chăn nuôi gia súc có tấn thức ăn, ngày hôm qua đã sử dụng hết tấn. Hỏi trại còn bao nhiêu tấn thức ăn?. - HS làm bài vào vở rồi trình bày kết quả giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: Bài giải Trại còn số thức ăn là: - = - = (tấn) Đáp số: tấn thức ăn. HĐ2: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học. - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. kể chuyện Tiết 32: Khát vọng sống I, Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV kết hợp quan sát tranh minh hoạ ( SGK), HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý( BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện ( BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩ câu chuyện ( BT3). - Mạnh dạn, tự nhiên khi nói trước đông người; yêu cuộc sống. - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài, tranh minh hoạ câu chuyện. - HS: SGK TV tập 2 III. các hoạt động dạy học A, Kiểm tra bài cũ: - HS lên kể lại câu chuyện của tiết 31 và nêu ý nghĩa của chuyện - GV và cả lớp nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài a, GV kể mẫu chuyện - GV kể chuyện lần 1 HS nghe - GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ, HS nghe kết hợp quan sát tranh trên bảng. b, HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. * Kể chuyện trong nhóm: + HS dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ, HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 2, 3 em ( mỗi em kể 2,3 tranh) + Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện. + HS cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện * Thi kể trước lớp. - GV gọi 3 nhóm lên lượt kể lại câu chuyện - HS kể toàn bộ câu chuyện - Mỗi nhóm kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc cùng các bạn đối thoại( đặt câu hỏi cho các bạn trả lời về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện) + Bạn thích chi tiết nào trong chuyện? + Vì sao con gấu xông vào con người lại bỏ đi? + Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Lớp và GV bình chọn bạn có giọng kể hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất. 3. Củng cố dặn dò: - GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩ của câu chuyên: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài học sau. Giáo dục ngoài giờ lên lớp Tiết 32: Dâng hoa tại nhà tưởng niệm Bác Hồ ở địa phương I.Mục tiêu - Thông qua hoạt động này giáo dục học sinh lòng kính yêu và biết ơn đối với Bác Hồ. II.Quy mô hoạt động - Tổ chức theo quy mô lớp III.Tài liệu và phương tiện - GV: Hương, hoa, - HS: Lời hứa trước bàn thờ Bác. IV.Các bước tiến hành 1)Bước 1: Chuẩn bị - Gv liên hệ trước với Ban quản lí Nhà tưởng niệm Bác Hồ ở địa phương. - Phổ biến kế hoạch hoạt động cho học sinh và phân công chuẩn bị lời hứa trước bàn thờ Bác 2) Bước 2: Tiến hành hoạt động - HS tập trung ở Sân trường, nghe GV dặn dò việc tuân thủ các quy định của nhà tưởng niệm Bác hồ và lên xe ô tôt tới nhà tưởng niệm. - Đến nhà thờ, HS xếp hàng theo thứ tự đến trước bàn thờ Bác Hồ, dâng hoa, thắp hương và một bạn thay mặt cả lớp đọc lời hứa học tập rèn luyện theo năm điều Bác dạy. - Sau khi học sinh dâng hoa xong, HS đi tham quan nhà tưởng niệm và nghe cán bộ, nhân viên làm việc ở đây giới thiệu về Bác. 3) Tổng kết - GV tập hợp học sinh và đưa các em về lớp. - Dặn dò nhắc nhở học sinh để chuẩn bị cho buổi học sau. Thứ năm, ngày 12 tháng 4 năm 2012. Sáng: Toán Tiết 159 : Ôn tập về phân số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. - Rèn kỹ năng làm toán cho HS. - Giáo dục HS yêu thích môn học. - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS. `II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: Vở ô li, nháp, bút. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Thực hành *Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - HS làm bảng con, giải thích lí do lựa chọn của mình. Kết quả đúng: C. hình 3 *Bài 3: Rút gọn phân số: - HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài cá nhân, vài HS làm bảng. Một số HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. *Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số: - 3HS làm bảng, lớp làm vở. Củng cố cách quy đồng MS các PS. a) và Ta có ; b) và Ta có ; *Bài 5: Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần - HS đọc yêu cầu, xác định yêu cầu, nhắc lại cách so sánh phân số. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ, trình bày bài làm - HS cùng GV nhận xét, GV chốt lại ý đúng: HĐ2: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học: HS nhắc lại cách quy đồng phân số, rút gọn các phân số, xếp thứ tự các PS. - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. Luyện từ và câu Tiết 64: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I. Mục tiêu: - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT1, mục III); - Bước đầu biết thêm TN chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ ( BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước ( BT3). - Giáo dục HS ham thích học tập. - Rèn tác phong tư thế ngồi viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, phiếu khổ to - HS: Vở bài tập tiếng việt, bút. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào? đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian? B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập *Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu sau: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 1 HS làm trên phiếu to. HS trình bày bài, nhận xét. GV nhận xét và chữa bài. *Kết quả đúng: a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. c) Tại Hoa mà tổ không được khen. *Bài 2: Điền các từ nhờ, vì hoặc tại vì vào chỗ trống - Học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: * Lời giải: a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn SH chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 32 Biển, đảo và quần đảo I- Mục tiêu: - Nhận biết được ví trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc - Biết sơ lược về vùng biển, đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: Khai thác khoáng sản ( đầu khí, cát trắng, muối), đánh bắt và nuôi trồng hải sản. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam - HS: SGK Lịch sử và Địa lí III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra bài cũ + Tìm cảng sông và cảng biển của Đà Nẵng trên hình 1? + Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch ? - GV nhận xét cho điểm HS 1) Vùng biển Việt Nam HĐ2: Thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí biển đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. + Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta ? + Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu, mỏ khí của nước ta - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi, GV kết luận 2- Đảo và quần đảo HĐ3: Làm việc cả lớp - GV giải thích nghĩa hai khái niệm đảo và quần đảo - Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận câu hỏi sau: + Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam các đảo và quần đảo chính ? - Nhận xét câu trả lời của HS - HS trả lời , GV nhận xét và kết luận HĐ 4: Trò chơi: “ Tìm hiểu vùng biển Việt Nam” - GV phổ biến luật chơi: + GV sẽ đưa ra 5 ô chữ với cá lời gợi ý. Nhiệm vụ của HS là đoán ra nội dung của ô chữ đó + HS nếu đoán đúng nội dung của ô chữ, sẽ được nhận 1 phần quà của GV + GV tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét HS chơi HĐ5: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài: GV gợi ý HS rút ra bài học cuối bài- HS đọc. - GV nhận xét giờ, dặn dò HS học tập. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 32(1).doc
Giáo án liên quan