I/ MỤC TIÊU
- HS biết thực trạng môi trường ở trường và địa phương .
-Biết bảo vệ và giữ gìn môi trường trong sạch.
-Biết đồng tình, ủng hộ và vận động mọi người luôn có hành vi bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ
-Tìm hiểu trước môi trường ở khu phố em đang ở.
-Một số hình ảnh về thu gom rác thải, tổng vệ sinh ở phường. Thẻ màu.
29 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 32 Trường TH Trần Bội Cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hì chúng ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Đọc và tóm tắt đề toán.
+Phải tính được diện tích trồng hoa và diện tích lối đi chiếm mấy phần vườn hoa.
+Ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diện tích trồng hoa và lối đi đã tính được.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
a). Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
+ = (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
1 - = (vườn hoa)
b). Diện tích vườn hoa là:
20 Í 15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là:
300 Í = 15 (m2)
Đáp số: 15 m2
********************************************************
KHOA HỌC: Tiết 64
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I/.Mục tiêu : Giúp HS:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra các chất cặn bả, khí các-bô-níc, nước tiểu …
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường bằng sơ đồ.
* BVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II/.Đồ dùng dạy học :
-Hình minh họa trang 128 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
-Giấy A4.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định.
2.KTBC:
-Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
-Nhận xét câu trả lời của HS.
3/.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.
Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu.
-Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
-Hỏi:
+Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ?
+Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?
-Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô-xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các-bô-níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.
*Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường
-Hỏi:
+Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.
-Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí, nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, các chất thải khác.
*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
4.Củng cố ,dặn dị:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-2HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi với nhau
Ví dụ về câu trả lời:
Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
-Trao đồi và trả lời:
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
+Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.
+Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
-Lắng nghe.
-Trao đổi và trả lời:
+Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân.
-Lắng nghe.
-Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe.
******************************************************************
ĐỊA LÍ: Tiết 32
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quận đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ( lược đồ). Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo, quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo .
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí,, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
-BĐ Địa lí tự nhiên VN.
-Tranh, ảnh về biển , đảo VN.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS ø
1.Ổn định:HS hát .
2.KTBC :
-Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của ĐN.
-Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
1/.Vùng biển Việt Nam:
*Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:
GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK:
+Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ?
+Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên lược đồ.
+Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta .
Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:
+Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
-GV cho HS trình bày kết quả.
-GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
2/.Đảo và quần đảo :
*Hoạt động cả lớp:
-GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
+Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
-GV nhận xét phần trả lời của HS.
* Hoạt động nhóm:
Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau:
-Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
-Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
-Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
4.Củng cố :
-Cho HS đọc bài học trong SGK.
-Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
-Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”.
-HS hát .
-HS trả lời .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS trình bày.
-HS trả lời.
-HS thảo luận nhóm 4.
-HS trình bày.
-HS đọc.
**********************************************************
Sinh hoạt:Tiết 32
SƠ KẾTTUẦN 32
I . MỤC TIÊU :
- Rút kinh nghiệm cơng tác tuần qua . Nắm kế hoạch cơng tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hịa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 33 .
- Báo cáo tuần 32 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Khởi động : Hát .
2. Báo cáo cơng tác tuần qua :
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm cĩ ý kiến .
3. Triển khai cơng tác tuần tới :
- Tích cực thi đua học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt
- Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra.
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
- Lập thành tích chào mừng ngày miền Nam hồn tồn giải phĩng 30/04.
- Bồi dưỡng HS yếu
4. Sinh hoạt tập thể :
- Chơi trị chơi: Rồng rắn cắn đuơi.
5. Tổng kết :
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 33 .
- Nhận xét tiết .
*****************************************************
File đính kèm:
- giao an lop 4moi(1).doc