1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/164. GV chấm vở một số em
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. bài mới
Giới thiệu bài : Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1762 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 32 Tiết 158, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 25 / 4 /2013
Toán
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I.MỤC TIÊU :
- Giĩp HS «n tËp vỊ so s¸nh vµ xÕp thø tù c¸c sè tù
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/164. GV chấm vở một số em
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. bài mới
Giới thiệu bài : Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
HĐ cả lớp
2
HĐ cá nhân
3
Nhóm cặp
Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: GV treo biểu đồ bài tập yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự trả lời các câu hỏi của bai tập.
- GV lần lượt đặt từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp.
+ Cả bốn tổ cắt được bao nhiêu hình? Trong đó có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật?
+ Tổ ba cắt được nhiều hơn tổ hai bao nhiêu hình vuông nhưng ít hơn tổ hai bao nhiêu hình chữ nhật?
+ Tổ nào cắt đủ cả ba loại hình?
+ Trung bình mỗi tổ cắt được bao nhiêu hình?
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
Bài 2:GV treo biểu đồ và tiến hành tương tự như bài tập 1.
- GV theo dõi HS làm bài và chấm bài một số em
Bài 3:
- Treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào vở.
- GV chấm chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- HS hoạt động cả lớp .
- Nghe và trả lời câu hỏi của GV.
+ Cả bốn tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật.
+ Tổ ba cắt được nhiều hơn tổ hai 1 hình vuông nhưng ít hơn tổ hai 1 hình chữ nhật.
+ Tổ 3 cắt đủ cả ba loại hình.
+ Trung bình mỗi tổ cắt được 4 hình
- HS trả lời miệng câu a, làm câu b vào vở
a. Diện tích thành phố Hà Nội là: 921 km2.
Diện tích thành phố Đà Nẵng là: 1255 km2.
Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là: 2095 km2.
b. Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn hơn diện tích thành phố Hà Nội số ki-lô-mét là:
1255 – 921 = 334 (km2)
Diện tích thành phố Đà Nẵng nhỏ hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki-lô-mét là:
2095 – 1255 = 840 (km2)
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, lớp trao đổi nhóm cặp làm bài vào vở.
a. Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
50 42 = 2100 (m)
b. Trong tháng 12, cửa hàng bán được số cuộn vải là:
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải là:
50 129 = 6450 (m)
Đáp số: a) 2100 m
b) 6450 m
4 . Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 1 vào vở
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về phân số.
Nhận xét tiết học
File đính kèm:
- tiet 158.doc