Giáo án lớp 4 - Tuần 32, thứ 2

I.Mục tiêu :

 - Nhằm giúp HS trình bày những đặc điểm nổi bật về quê hương mình.

 - Tự hào về quê hương mình ,nêu được những suy nghĩ về quê hương .

 - Có thái độ trân trọng tình yêu quê hương .

 II. Đồ dùng dạy – học :

 - sưu tầm một số tư liệu về dịa phương

 - Tìm hiểu về quê hương

III.Các hoạt động dạy – học :

 

doc5 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 32, thứ 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:32 Ngày dạy: Thứ hai, 19– 4 – 2010 Tiết:32 Ngày soạn: 18- 4– 2010 SGK: SGV: Đạo đức Giới thiệu về quê hương I.Mục tiêu : - Nhằm giúp HS trình bày những đặc điểm nổi bật về quê hương mình. - Tự hào về quê hương mình ,nêu được những suy nghĩ về quê hương . - Có thái độ trân trọng tình yêu quê hương . II. Đồ dùng dạy – học : - sưu tầm một số tư liệu về dịa phương - Tìm hiểu về quê hương III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Vì sao chúng ta cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ? Em đã bảo vệ tài nguyên thiên nhiên bằng những việc gì ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Giới thiệu về quê hương b) Hướng dẫn bài: Hoạt động 1: Thảo luận Giáo viên giao nhiệm vụ - Nêu những nét nổi bật về nơi em đang sống Quê hương em có những thay đổi nào so với trước đây ? Hoạt động 2 : Làm việc với cả lớp Cho từng cặp lên trình bày bài đã thảo luận GV nhận xét GV kết luận Hoạt động 3 : Em có suy nghĩ gì về quê hương em ? Em cần làm gì để quê hương ngày càng tươi đẹp ? Giáo viên nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về quê hương mình. - GV nhận xét chung tiết học. Hát. HS trả lời HS nghe Từng cặp thảo luận ghi chép thành bài giới thiệu Từng cặp trình bày HS trả lời Tuần: 32 Tiết:63 Ngày dạy:Thứ hai, 19-4-2010 SGK: 136 SGV: 232 Ngày soạn:18-4-2010 Tập đọc ÚT VỊNH I. Mục tiêu : - Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loátbài văn. - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Uùt Vịnh.(Trả lời được các câu hỏi SGK). II. Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh minh hoạ bài học . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : -Kiểm tra 2HS .Đọc thuộc bài Bầm ơivà trả lời câu hỏi : - Anh chiến sĩ nghĩ về mẹ như thế nào ? - Em có nhận xét gì về người chiến sĩ ? -Gv nhận xét +ghi điểm . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Út Vịnh , một bạn nhỏ có ý thức của một chủ nhân tương lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt , dũng cảm cứu em nhỏ . b) Luyện đọc : -GV Hướng dẫn HS đọc. -Chia đoạn : 4 đoạn . * Đoạn 1 : Từ đầuđến lên tàu . * Đoạn 2 : Từ Tháng trước.đến như vậy nữa * Đoạn 3:Từ Một buổi chiều . tàu hoả đến . * Đoạn 4 : Còn lại . -Gv đọc mẫu toàn bài . c) Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : -Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì ? * Đoạn 2 : -Út Vịnh đã làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ? * Đoạn 3: -Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã , nhìn ra đường sắt Út Vịnh thấy gì ? * Đoạn 4: -Út Vịnh đã làm gì để cứu hai em nhỏ ? * Bài văn ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? d) Đọc diễn cảm : -Gv đọcdiễn cảm bài . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: "Thấy lạ ,. gang tấc ." -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . 4. Củng cố , dặn dò : -GV yêu cầu HS đọc và nêu nội dung bài. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần . -Chuẩn bị tiết sau :Những cánh buồm Hát. -2HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi , trả lời câu hỏi . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài . -HS đọc thành tiếng nối tiếp . + Lượt 1: sửa phát âm, luyện đọc từ khó. + Lượt 2: Rèn phát âm, giải nghĩa từ: chềnh ềnh, giục giã, thuyết phục - HS luyện đọc nhóm đôi. -1HS đọc đoạn + câu hỏi -Lúc thì đá tảng nằm trên đường ray , lúc thì mất ốc , trẻ em ném đá lên tàu . -1HS đọc lướt + câu hỏi . -Tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em , thuyết phục các bạn không thả diều trên đường sắt . -1HS đọc đoạn + câu hỏi -Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường ray. -1HS đọc đoạn + câu hỏi. -Lao lên cứu các em bất chấp nguy hiểm . * Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Uùt Vịnh. -HS lắng nghe . -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS luyệïn đọc cá nhân , cặp , nhóm . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -HS đọc và nêu nội dung. -HS lắng nghe . Tuần:32 Ngày dạy:Thứ hai, 19-4-2010 Tiết: 156 Ngày soạn:18-4-2010 SGK: 164 SGV:252 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Biết - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Thực hiện bài tập:Bài 1(a, b dòng 1), bài 2(cột 1, 2), bài 3. II. Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu các tính chất của phép chia. - Gọi 2 HS làm lại bài tập 2. - Nhận xét,sửa chữa . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em : Luyện tập để tính thành thạo hơn . b) Hoạt động : Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp đọc bài làm. + HS khác nhận xét. + GV xác nhận kết quả. Bài 2: - Tổ chức trò chơi “Ai nhẩm giỏi” - Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 2 cột ở phần a) và phần b). - Đội nào xong sớm nhất và đúng thì được cả lớp khen. - GV tổng kết khen thưởng. Bài 3: HS đọc đề bài. Giới thiệu mẫu: GV viết: 3 : 4 chuyển phép chia sang phân số. - Chuyển sang số thập phân. Gọi 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. Chữa bài: + HS khác nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Hs thảo luận nhóm đôi. Gọi HS nêu kết quả và cách làm. 4. Củng cố, dặn dò : - Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách chia nhẩm. - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm lại bài tập . - Hát - 1 HS nêu các tính chất. - 2 HS làm bài. - HS nghe . - HS nghe . HS đọc đđề. - HS làm bài. - HS đọc kết quả. - HS khác nhận xét. - HS chữa bài. Các nhóm nhận nhiệm vụ, tiến hành thảo luận. N1: 3,5 : 0,1 = 35 7,2 : 0,01 = 720 12: 0,5 = 24 11 : 0,25 = 44 N2: 8,4 : 0,01 = 840 6,2 : 0,1 = 62 20 : 0,25 = 80 24 : 0,5 = 48 N3: 9,4 : 0,1 = 94 5,5 : 0,01 = 550 15 : 0,25= 60 -HS đọc. - 3 : 4, ta viết: Trong đó: Số bị chia là tử số; số chia là mẫu số; dấu chia thay bằng dấu gạch ngang. Thực hiện phép chia 2 số tự nhiên. 1 : 5 = 0,5 7 : 4 = 1,75 - HS nhận xét. -2 HS thảo luận với nhau và nêu kết quả: D - HS nêu. - HS nêu.

File đính kèm:

  • docthu hai, 19-4-2010.doc