I-Mục tiêu:
Giúp HS biết tham gia bảo vệ môi trường,bảo đảm sức khoẻ để học tập tốt.
-Rèn cho HS tính tích cực tham gia cá công việc chung của trường,của lớp.
II-Chuẩn bị
Dụng cụ để làm vệ sinh : chổi,khăn lau,xô xách nước
42 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 32 Năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m tra bài cũ.
2.Bài mới.
HD làm bài tập.
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét chấm một số vở.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Gọi HS đọc đề bài 1.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và tìm hình đã được tô màu hình.
-Yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã được tô màu.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Vẽ tia số như bài tập SGK lên bảng, yêu cầu HS vẽ tia số và điền phân số vào bài tập.
-Nhận xét chấm bài của HS.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào?
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chữa bài cho HS.
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV sửa bài trên bảng.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Trong phân số đã cho phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1?
-So sánh hai phân số: và ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về ôn tập thêm các bài toán có liên quan.
-2HS lên bảng làm bài.
-HS 1 làm bài:
-HS 2 làm bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu đề bài.
-Quan sát hình minh hoạ và nêu:
-Đọc.
-Nhận xét.
-Quan sát giáo viên thực hiện.
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Nhận xét sửa bài cho nhau.
-1HS đọc.
-Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu số của phân số đó cho một số tự nhiên khác 1.
-Tự làm bài vào vở.
-1HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-Đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
-1HS đọc đề bài.
-3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Tự sửa bài của mình.
-Nêu:
-Nêu:
-Hai phân có cùng tử số là 1 phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.
Vậy: >
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật.
I: Mục tiêu.
Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
Thực hành viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà HS đã miêu tả hình dáng và hoạt động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học.
Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ – yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Bài 1:
Bài 2:
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật?
-Nhận xét cho điểm.
Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng?
-Tổ chức thảo luận nhóm đôi.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Kiểu mở bài, kết bài em vừa học giống mở bài kết bài nào em đã được học?
-KL:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS viết mở bài gián tiếp cho phù hợp với 2 đoạn tả ngoại hình và hoạt động của con vật em yêu thích.
-Chữa bài.
-Nhận xét cho điểm.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
-2HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật.
-2HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc thành tiếng.
-4HS nối tiếp phát biểu ý kiến:
+Mở bài trực tiếp:
+Mở bài gián tiếp:
+Kết bài mở rộng:
+Kết bài không mở rộng:
-Thảo luận cặp đôi trao đổi .
-Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
-Nêu:
-1HS đọc đề bài.
-2HS làm bài vào phiếu khổ to, lớp làm bài vào vở.
-Đọc và nhận xét bài của bạn.
-3-5 HS đọc mở bài của mình.
-Nhận xét.
-Nghe.
ĐỊ LÍ
BÀI 29: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.MỤC TIÊU:
-Học xong bài này HS biết: chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo, Cái Cầu, Cát Bà,Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta.
-Vai trò của biển đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
II.CHUẨN BỊ:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1:Vùng biển VN.
HĐ2:Đảo và quàn đảo
3. Củng cố, dặn dò.
-Cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch.
-Nhận xét, cho điểm.
-Giới thiệu ghi tên bài:
-Yêu cầu quan sát, thảo luận thực hiện theo yêu cầu:
-Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí biển đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
-Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta.
-Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu, mỏ khí của nước ta.
-KL:Vùng biển nước ta có diện tích rộng…
-Chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông, Yêu cầu:
-Em hiểu thế nào là đảo, quần đaỏ?
-Kết luận:
-Dựa vào tranh ảnh thảo luận theo các câu hỏi:
-Yêu cầu:
-Nhận xét, đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-1-2 HS trả lời:…Non Nước, bãi biển,bảo tàng Chăm…
-Nhận xét.
-Nhácư lại tên bài học
-Đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển…
-Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-2-3 HS chỉ trên bản đồ.
-Đảo là bộ phận đất nổi…
-Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo.
-Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, Nam.
-Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ.
Tìm hiểu về an toàn giao thông bài 6. (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
HS biết nơi chờ xe buýt (xe khách, xe đò), ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe. Biết mô tả những hành vi an toàn, không an toàn khi ngồi trên ô tô buýt (xe khách, xe đò).
HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, đi xe buýt.
Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng.
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị các tranh như SGK.
Các phiếu ghi hoạt động 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Ổn định lớp.2’
Bài mới.
Giới thiệu bài.
Giảng bài.
HĐ 1: An toàn lên, xuống xe buýt
MT: HS biết nơi đứng chờ xe buýt, xe đò.
- HS biết và diễn tả lại cách lên xuống xe buýt, xe đò.
10’
HĐ 2: Hành vi an toàn khi đi xe buýt.
MT: HS ghi nhớ những quy định và thể hiện được những hành vi an toàn khingồi trên xe buýt, xe đò.
- HS giải thích được vì sao phải thực hiện những quy định đó.
10’
HĐ 3: Thực hành.
12’
3.Củng cố – dặn dò. 2’
- Bắt nhịp cho HS hát.
- dẫn dắt ghi tên bài.
- Em nào đã được đi xe buýt, xé khách hoặc xe đò.
- Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách.
- Cho HS xem hai tranh SGK.
Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra?
- Giới biển số 434.
- Xe buýt có chạy qua tất cả các phố không?
- KL- mô tả:
- Chia 4 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 bước tranh, thảoluận nhóm và ghi lại những điều tốt hay không tốt trong bức tranh của nhóm và cho biết hành động vẽ trong bước tranh là đúng hay sai.
- Theo dõi ghi lên bảng những hành vi nguy hiểu chủ yếu yêu cầu.
KL: Khi đi trên xe buýt ta cần thực hiện nếp sống văn minh để không ảnh hưởng tới người khác ...
- Chọn 4 tổ, mỗi tổ thảo luận và chuẩn bị diễn lại trong các tình huống sau
- Nhận xét- trình bày.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh:
-Hát đồng thanh bài: Chị ong nâu và em bé.
- Nhắc lại tên bài.
- 3 – 4 HS trả lời.
- Bến đỗ xe buýt.
- Quan sát tranh 2 SGK.
- Nơi có mái che chỗ ngồi chờ hoặc có điểm để đỗ xe buýt hoặc chỉ có biển đề “ Điểm đỗ xe buýt”
- Lắng nghe
- Xe buýt thường chạy theo tuyến đường nhất định, chỉ đỗ ở các điểm quy định để khách lên xuống.
- Các nhóm mô tả hhình vẽ trong bức tranh bằng lời và nêu ý kiến của nhóm.
- Những hành vi đúng, ngồi ở cửa xe khi xe đang chạy, đứng không vị tay, ngồi không thò đây, tay ra ngoài.
- Không co chân lên nghế không ăn quà và nén rác ra xe...
- 2 nhóm 1 tình huống. Thảo luận đóng vai theo tình huống.
- Các nhóm lên trình bày – lớp thei dõi nhận xét. Những hành vi tốt, đúng – sai trong tình huống đó.
- Thực hiện theo bài học.
Âm nhạc
Bài 23: Bài hát trong phần phụ lục
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
HS biết hát có nốt hoa mĩ và thể hiện đúng
HS biết bài
II. Chuẩn bị:
1: Giáo viên: - Chép bài hát lên bảng.
- Nhạc cụ quen dùng.
2: Học sinh: Sách giáo khoa âm nhạc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1:
Mở đầu 5’
Hoạt động 2:
Học bài hát 15’
Hoạt động 3:
Hát kết hợp gõ điệm 10’
Củng cố dặn dò
5’
-Chơi đàn để HS nghe các nốt nhạc: Đô, mi, son, la
-GV dùng tranh giới thiệu và hát mẫu.
-Treo bản đồ Việt Nam giới thiệu:
-Cho HS đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu.
-Dạy hát cho HS theo lối móc xích từ đầu cho đến hết bài.
- có nghĩa là gì?
-Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu.
-Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách.
-Cho HS hát lại bài hát.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn luyện hát lại bài hát.
-HS lắng nghe và đọc các nốt nhạc.
-Quan sát tranh nhận biết về địa điểm của
-HS đọc lại bài tập đọc nhạc.
-HS lắng nghe.
-Đọc đồng thanh lời ca.
-Luyện hát dưới sự HD của giáo viên.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
-Nêu:
-HS luyện hát những điểm sai.
HS vỗ tay theo tiết tấu
HS vỗ tay theo nhịp, phách.
-Cá nhân, nhóm thi trình diễn.
-Nhận xét bình chọn.
File đính kèm:
- ga lop4 t 32.doc