Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán .
-Hiểu nghĩa các từ ngữ : nguy cơ , thân hành , du học .
2. Kĩ năng:
-Đọc trôi chảy được toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ,đọc đúng giọng
kể ,chậm rải nhẹ nhàng,nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả sự buồn chán,âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười . Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn , háo hức , hi vọng . Đọc phân biệt với lời các nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua).
3. Thái độ:
- Học sinh hứng thú, yêu thích phân môn tập đọc.
38 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 32 môn Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười (Tiết 4), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài .
+ Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp chỉ khoảng 2- 3 câu không nhất thiết phải viết dài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu
-Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt
+ Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ Yêu cầu HS trao đổi và viết đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật .
+ Yêu cầu HS phát biểu .
- GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở bài hay
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
-Dặn HS chuẩn bị bài sau , kiểm tra viết miêu tả con vật
-2 HS lên bảng thực hiện .
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện yêu cầu .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
* Ý a , b :
- Đoạn mở bài ( 2 câu đầu )
( Mở bài gián tiếp )
- Đoạn kết bài ( câu cuối )
-( kết bài mở rộng )
* Ý c :
- Đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp :
Mùa xuân , là mùa công múa .
- Đoạn kết bài kiểu không mở rộng :
- Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoà uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp .
- 2 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Cách mở bài gián tiếp : Tôi rất yêu quý gia đình tôi , nơi đây có rất nhiều điều để nhớ , có rất nhiều loại con vật rất đẹp , gần gũi và có ích cho con người .
+ Nhận xét cách mở bài của bạn .
- 1HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện viết đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng.
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Địa lí
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quận đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ( lược đồ). Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo, quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo .
2. Kĩ năng:
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí,, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
3. Thái độ:
- Học sinh hứng thú, yêu thích, chân trọng vùng biển đảo của tổ quốc.
II.Chuẩn bị:
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.Tranh, ảnh về biển , đảo Việt Nam
III.Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- Giới thiệu bài
1. Vùng biển Việt Nam:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Mục tiêu: Xác định được trên bản đồ vị trí vùng biển nước t
Hoạt động 2: Cặp đôi
Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta
2.Đảo và quần đảo
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Biết được nứơc ta có nhiều đảo và quần đảo; thế nào là đảo, quần đảo
Hoạt động 4 : Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về đảo và quần đảo của nước ta. Vai trò của đảo và quần đảo
4.Củng cố - Dặn dò
-GV gọi 1 – 2 HS trả lời các câu hỏi SGK
- GV nhận xét ghi điểm
GV Giới thiệu bài :
? Vùng biển nước ta thuộc biển nào
? Cho biết biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền
? Chỉ vinh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ
? Vùng biển của nứơc ta có đặc điểm gì về diện tích
? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta
- GV mô tả cho HS xem tranh , ảnh về biển của nước ta , phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta .
GV: Vùng biển nước ta có nhiều đảo và quần đảo
- GV chỉ các đảo,quần đảo trên Biển đông
? Em hiểu thế nào là đảo , quần đảo
? Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất
Yêu cầu HS lên bảng chỉ một số đảo của nước ta: Cát bà; Cái Bầu; Côn Đảo; Phú Quốc; hai quần đảo: Hoàng Sa – Trường Sa
- Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển miền Bắc, miền Trung và phía Nam
? Các đảo và quần đảo của nước ta có giá trị gì
GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo , mô tả thêm về cảnh đẹp , giá trị kinh tế , an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo , quần đảo của nước ta .
-Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ các Vinh, Đảo và quần đảo
-Chuẩn bị bài : Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
-1-2 HS trả lời theo yêu cầu. Cả lớp lắng nghe nhận xét
- Biển Đông
- Các phía đông, nam, tây nam
-Diện tích rộng lớn hơn nhiều phần đất liền
- Kho muối, nhiều hảu sản, khoáng sản điều hoà khí hậu, bãi biển đẹp để phát triển du lịch, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng biển
- Quan sát bản đồ
- Đảo : bộ phận đất nổi nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nức biển và đại dương bao bọc; Quần đảo: nơi tập trung nhiều đảo
- Vịnh Bắc Bộ có nhiều đảo nhất
Vài HS lên bảng chỉ theo yêu cầu
+ Vịnh Bắc Bộ:đảo Cái Bầu, cát Bà, Vinh Hạ Long: Hoạt động sx nghề đánh bắt cá và phát triển du lịch
+ TS và HS hoạt động sx: chủ yếu là mang tính tự cấp, cũng là nghề đánh cá ven biển
+ Phía Nam và Tây Nam: Phú Quốc , Côn Đảo. Hoạt động sx: làm nước mắm và trồng hồ tiêu xuất khẩu( PQ), du lịch ( Côn Đảo)
.- Cung cấp tài nguyên, nơi phát triển sx của người dân( nghề đánh bắt cá, làm muối, làm mắm, . . .); phát triển dịch vụ du lịch, bảo vệ quốc phòng
-HS chỉ các đảo , quần đảo của từng miền ( Bắc , Trung , Nam ) trên bản đồ Việt Nam và nêu đặc điểm , ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo Thực hiện theo yêu cầu
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
TOÁN :
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ
I:Mục tiêu :Giúp HS ôn tập về :
1. Kiến thức:
+ Củng cố về các phép tính cộng và trừ phân số .
2. Kĩ năng:
+Rèn kĩ năng làm bài cẩn thận ,trình bày khoa học
3. Thái độ:
- Có ý thức cẩn thận và tinh thần kỉ luật trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
III.Các hoạt động D-H chủ yếu:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- Giới thiệu bài
Bài 1 :
Bài 2 :
Bài 3 :
Bài 4 :
4.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập về phân số
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng 2 phân số khác mẫu số
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
-Nhận xét bài làm học sinh .
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng , số bị trừ , số trừ chưa biết .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả
+ Nhận xét ghi điểm HS .
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng tính .
- Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS làm trên bảng :
+ ;
-
- ;
+
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại (Trước hết quy đồng mẫu số 2 phân số sau đó lấy 2 tử số trừ cho nhau giữ nguyên mẫu số )
- 2 HS lên bảng thực hiện .
a)
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2 HS đọc nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính .
- HS thực hiện vào vở .
-2HS lên bảng thực hiện .
a) b)
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- 2 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục .
a) Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là :
(S vườn hoa )
Số phần diện tích để xây bể nước là : ( Svườn hoa )
b ) Diện tích vườn hoa là :
20 x 15 = 300 ( m2 )
Diện tích để xây bể nước là : 300 x = 15 ( m2 ) Đáp số : a) ( vườn hoa )
b) 15 m2
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Kỹ thuật
LẮP CON QUAY GIÓ(T3)
I Mục tiêu
1. Kiến thức:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp con quay gió đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
2. Kĩ năng:
-Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của con quay gió.
3. Thái độ:
- Yêu quý các sản phẩm thủ công.
II. Chuẩn bị:
-Mẫu con quay gió đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III Hoạt động dạy- học.
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt của học sinh
2’
5’
30’
3’
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
HS thực hành:
Ø Hoạt động 3: HS thực hành lắp con quay gió .
4. Củng cố- dặn dò
Kiểm tra dụng cụ của HS.
Giới thiệu bài: Lắp con quay gió.
a. HS chọn chi tiết
-GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp con quay gió .
b. Lắp từng bộ phận
-Trước khi HS thực hành, GV yêu cầu 1 em đọc lại ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kỹ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
-Trong quá trình lắp từng bộ phận, GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau :
+Lắp các thanh thẳng làm giá đỡ phải đúng vị trí lỗ của tấm lớn.
+Lắp bánh đai vào trục.
+Bánh đai phải được lắp đúng loại trục.
+Các trục bánh đai phải đúng vị trí giá đỡ.
+Trước khi lắp trục phải lắp đai truyền.
-GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
c. Lắp ráp con quay gió
-GV cho HS quan sát H.5 SGK để lắp những bộ phận còn lại .
-GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải lưu ý:
+Chỉnh các bành đai giữa các trục cho thẳng hàng.
+Khi lắp cánh quạt phải đúng và đủ các chi tiết.
-Lắp xong phải kiểm tra sự hoạt động của con quay gió.
-GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng.
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp mô hình tự chọn”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS chọn chi tiết.
-1 HS đọc ghi nhớ.
-HS thực hành cá nhân, nhóm.
-HS thực hành lắp ráp.
-HS cả lớp.
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.
File đính kèm:
- tuan 32 2.doc