I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này ; HS biết :
- Tìm trên bản đồ Việt Nam vị trí Biển Đông; vịnh Bắc Bộ; vịnh Hạ Long; vịnh Thái Lan; các đảo và quần đảo Cái Bầu;Cát Bà; Phú Quốc;Côn Đảo; Hoàng Sa; Trường Sa
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển; đảo và quần đảo của nước ta
- Vai trò của Biển Đông; các đảo và quần đảo
- Tự hào về cảnh thiên nhiên đẹp ở biển; đảo và quần đảo đối với nước ta
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về biển ; đảo Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
5 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 32 - Môn Địa lý: Biển, đảo và quần đảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÝ : BIỂN , ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
MỤC TIÊU :
Học xong bài này ; HS biết :
- Tìm trên bản đồ Việt Nam vị trí Biển Đông; vịnh Bắc Bộ; vịnh Hạ Long; vịnh Thái Lan; các đảo và quần đảo Cái Bầu;Cát Bà; Phú Quốc;Côn Đảo; Hoàng Sa; Trường Sa
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển; đảo và quần đảo của nước ta
- Vai trò của Biển Đông; các đảo và quần đảo
- Tự hào về cảnh thiên nhiên đẹp ở biển; đảo và quần đảo đối với nước ta
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về biển ; đảo Việt Nam
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GVgọi 3 em
- Tìm cảng sông và cảng biển của Đà Nẵng trên bản đồ ?
- Nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng ?
- Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?
*GV nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu : Vùng biển nước ta có nhiều khoáng sản; hải sản quý như thế nào? Các em sẽ được biết qua bài : Biển ; đảo và quần đảo
2. Giảng bài mới :
a) Vùng biển Việt Nam:
*Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi
Bước 1: GV treo lược đồ Biển Đông ; các đảo và quần đảo của nước ta
- Hướng dẫn HS quan sát và trả lời các câu hỏi :
+Em hãy cho biết Biển Đông bao bọc các
phía nào của phần đất liền nước ta ?
+Chỉ vịnh Bắc Bộ ; vịnh Thái Lan trên lược đồ
+Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta?
- Hướng dẫn HS dựa vào kênh chữ trong SGK ; bản đồ để trả lời các câu hỏi :
+Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ?
+Biển có vai trò như thế nào ?
+Em hãy chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các vịnh Bắc Bộ ; vịnh Thái Lan
- GV cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta; phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta
b) Đảo và quần đảo :
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GVchỉ trên bản đồ các đảo ; quần đảo trên biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+Em hiểu thế nào là đảo ; quần đảo ?
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
Bước1: GV cho HS quan sát tranh ảnh ; SGK để thảo luận theo các câu hỏi :
+ Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền trung, vùng biển phía nam
+ Các đảo quần đảo nước ta có giá trị gì ?
Bước 2:
- GV cho học sinh chỉ các đảo, quần đảo của từng miền ( Bắc , Trung , Nam ) trên bản đồ Việt nam
C. Củng cố - Dặn dò :
- Học sinh chỉ rõ trên bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta .
- Vùng biển nước ta có nhiều đảo và quần đảo .Biển cho ta rất nhiều khoáng sản ,hải sản quí và có vai trò điều hoà khí hậu ,thuận lợi cho việc phát triển du lịch .Các em cần phải bảo vệ tài nguyên quí ở biển và khai thác hợp lý .
- Các em về nhà học bài
- Sưu tầm tranh ảnh về biển , đảo và quần đảo của nước ta
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
- 3 hs lên nhìn bản đồ để chỉ và trả lời câu hỏi
- Cả lớp lắng nghe
- HS nhìn bản đồ
- Đại diện nhóm trả lời
- Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ - phía Nam có vịnh Thái Lan
- HS nhìn lược đồ để chỉ
- Đại diện nhóm trả lời
- Diện tích rộng ; là một bộ phận của biển Đông – là kho muối vô tận ; có nhiều khoáng sản ; hải sản quý
- HS nhìn bản đồ chỉ
- HS xem tranh và lắng nghe
- Đảo là bộ phận đất nổi ; nhỏ hơn lục địa; xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc . Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo
- HS các nhóm trình bày
- Vùng biển phía Bắc có các đảo lớn như Cái Bầu, Cát Bà dân cư đông, nghề đánh cá phát triển. Vùng biển phía nam có đảo Phú Quốc và Côn Đảo
- Có nhiều tài nguyên quí , có giá trị kinh tế , an ninh quốc phòng
- HS nhìn bản đồ để chỉ
- 2 hs chỉ bản đồ
- HS tập trung nghe
- Hs nghe
ĐỊA LÝ : KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
MỤC TIÊU :
Học xong bài này; HS biết :
Vùng biển nước ta có nhiều hải sản dầu khí . Nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển
Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta
Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí; đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta
Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển
Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan ; nghỉ mát ở vùng biển
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Bản đồ công nghiệp ; nông nghiệp Việt Nam
Tranh ảnh về khai thác dầu khí : khai thác và nuôi hải sản ô nhiễm môi trường biển
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A Kiểm tra bài cũ: Biển ; đảo và quần đảo
GV gọi 2 em
- Chỉ trên bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta
- Nêu vai trò của biển ; đảo và quần đảo đối với nước ta
*GV nhận xét
B Bài mới :
1 Giới thiệu: Biển nước ta có những tài nguyên nào ? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào ? Hôm nay các em sẽ tìm hiểu qua bài : Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
2 Giảng bài mới :
a) Khai thác khoáng sản :
*Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi
Bước 1: GV hướng dẫn HS dựa vào SGK; tranh ảnh hình 1 và 2 trang 152 để trả lời các câu hỏi sau :
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì ?
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Dùng để làm gì?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí ; nơi đang khai thác các khoáng sản đó ?
Bước 2: GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và hướng dẫn HS lên tìm trên bản đồ các nơi đang khai thác khoáng sản ( dầu khí; cát trắng ) ở biển Việt Nam ?
GV : Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu ; nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu
b) Đánh bắt và nuôi trồng ,hải sản :
* Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4
GV phát phiếu học tập
Bước 1: GV yêu cầu các nhóm dựa vào tranh ảnh ; bản đồ ; SGK để thảo luận theo câu hỏi :
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản ?
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào ? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản ? Tìm những nơi đó trên bản đồ ?
- Quan sát các hình 3; 4 ; 5; 6; 7 SGK em hãy nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản ?
- Ngoài việc đấnh bắt hải sản ; nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản :?
- Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển ?
*GVnhận xét
Bước 2: GV yêu cầu các nhóm HS kể về những loại hải sản ( cá ; tôm ; cua ) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn ?
C Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí ; vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta
- Em hãy nêu dẫn chứng cho thấy biển của nước ta rất phong phú về hải sản ?
- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản quý khắp từ Bắc vào Nam
- Chúng ta không nên đánh bắt cá bừa bãi; nhất là không vứt rác thải xuống biển để giữ sạch môi trường; bảo vệ tài nguyên phong phú của biển
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập
- 2 hs chỉ trên bản đồ và trả lời câu hỏi
HS lắng nghe
- Đại diện từng nhóm trả lời
dầu mỏ và khí đốt
- 100 triệu tấn dầu ; hàng tỉ mét khối khí. Để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
- HS chỉ trên bản đồ vùng biển phía Nam
- HS chỉ trên bản đồ ven biển Khánh Hoà ; Quảng Ninh
- HS tập trung nghe
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- Cá có tới hàng nghìn loài ; hàng chục loại tôm; nhiều loài hải sản quý: hải sâm ; bào ngư ; đồi mồi ; sò huyết ; ốc hương
- Vùng biển từ Bắc vào Nam
- Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang
- HS chỉ trên bản đồ 2 tỉnh đó
- Khai thác cá biển - chế biến cá đông lạnh- đóng gói cá đã chế biến – chuyên chở sản phẩm – đưa sản phẩm lên tàu xuất khẩu
- Nuôi các loại cá ; tôm và các hải sản như : đồi mồi ; trai ngọc
- Đánh bắt cá : mìn ; điện - vứt rác thải xuống biển ; làm tràn dầu khí chở dầu trên biển
- HS khác nhận xét
- HS kể các hải sản : cá thu ; ngừ ; nục ; ngân v.v.tôm hùm ; tôm he
v.v..
- HS nhìn bản đồ và chỉ tỉnh Khánh Hoà ; Quảng Ninh
- Nhiều cá ; tôm ; hải sản quý
- HS tập trung nghe
- Hs nghe
File đính kèm:
- DL. BIEN, DAO VA QUAN DAO.doc