Giáo án lớp 4 - Tuần 32

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.

- Nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Tranh minh họa bài tập đọc SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

1. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

GV giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và bài đọc Vương quốc vắng nụ cười: Bên cạnh cơm ăn nước uống thì tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười giúp em hiểu điều ấy.

 

doc27 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình yêu thích, viết doạn văn tả hoạt động của con vật, chú ý chọn đặc điểm lí thú. + Nên tả hoạt động của con vật đã chọn ở BT2. - HS làm bài vào VBT. Một số HS làm trên giấy khổ rộng - HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét. - Chữa bài trên phiếu để HS rút kinh nghiệm, học hỏi. IV. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà viết lại đoạn văn BT 2,3 tốt hơn. ------------------------------------------------- Luyện từ và câu. thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ, giấy khổ rộng III. Các họat động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS làm lại BT1a - 1 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích. yêu cầu của tiết học. HĐ1: Phần nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài tập: - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Bộ phận trạng ngữ Vì vắng tiếng cười, bổ sung ý nghĩa nguyên nhân cho câu. - Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng? Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài - HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, GV kết luận: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? ( Chưa xảy ra sự việc) HĐ3: Phần ghi nhớ - Hai, ba HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - 1HS lấy VD minh họa HĐ4: Phần luyện tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân. GV dán các băng giấy lên bảng - 3 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu - GV và lớp nhận xét, kết luận lời giải đúng Câu a: Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, câu vượt lên đầu lớp. Câu b: Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. Câu c: Tại Hoa mà tổ không được khen. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu BT và hướng dẫn làm bài. - 3 HS làm bài trên phiếu BT và trình bày kết quả. - GV và lớp nhận xét, chữa bài: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ Bác lao công, sân trường lúc cũng sạch sẽ. Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu BT3, mỗi em đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt - GV nhận xét. IV. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ và đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Toán: ôn tập về phân số i:Mục tiêu Giúp HS ôn tập về - Khái niệm ban dầu về phân số. - Rút gọn phân số: Quy đông mẫu số các phân số - Sắp xếp thứ tự các phân số II. Đồ dùng dạy – học: Các hình vẽ BT1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập 3 của tiết 158. - GV nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục ôn tập về một số kiến thức đã học về phân số. HĐ1: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa và tìm hình đã dược tô màu hình. (Hình 3). - HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các phần còn lại, - GV nhận xét. Kết luận. Bài 2: GV vẽ tia số lên bảng – HS vẽ tia số vào VBT và điền các phân số phù hợp. . . . . . . . . . . . 0 ... 1 Bài 3: GV cho HS đọc đề bài, hỏi: - Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng một số tự nhiên khác 1. - 1 HS lên bảng làm – Cả lớp làm bài vào VBT. - GV và HS nhận xét, chữa bài trên bảng và đổi vở kiểm tra bài nhau. Bài 4: HS nêu cách quy đồng 2 phân số. - HS làm bài vào VBT c) : và Ta có Bài 5: HS đọc yêu cầu bài toán - Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1? - Hãy so sánh hai phân số ( ) - Hãy so sánh hai phân số () - HS dựa vào những kết quả trên để sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự tăng dần và trình bày vào VBT. HĐ2: Thực hành - HS làm bài vào vở, một số HS làm trên bảng phụ - GV chấm bài và chữa bài, yêu cầu HS theo dõi và chữa bài vào vở. - Nhận xét bài làm của HS. III. Tổng kết: - GV nhận xét tiết học Giao BTVN và nội dung ôn tập cho tiết học tiếp theo. Thứ 6 ngày 27 tháng 4 năm 2007. tập làm văn. luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Thực hành, viết đoạn mở bài, kết bài cho phần thân bài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy – học: - Giấy khổ rộng. III. Các họat động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của con vật đã quan sát. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích. yêu cầu của tiết học. Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi SGK. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về các kiểu mở bài và kết bài. - HS đọc thầm bài Chim công múa - HS suy nghĩ, trao đổi ý kiến và làm bài. - HS phát biểu ý kiến. GV nhân xét, chốt laị lời giải đúng: a,b) Mở bài: Gián tiếp Kết bài: Mở rộng c) Mở bài: Trực tiếp Kết bài: Không mở rộng Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài. - Lưu ý: Viết 2 đoạn tả ngoại hình và hoạt động là 2 đoạn của thân bài. Cần viết mở bài theo cách gián tiếp và gắn liền với đoạn thân bài. - HS viết đoạn mở bài vào VBT. Một số HS làm bài trên phiếu. - Dán bài lên bảng lớp. GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập - GV lưu ý HS: + Đọc thầm các phần đã hoàn thành của bài văn. + Viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. - HS làm bài vào VBT. Một số HS làm trên giấy khổ rộng - HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét. - Chữa bài trên phiếu. GV nhận xét, đánh giá. IV. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà viết hoàn chỉnh bài và chuẩn bị cho tiết kiểm tra vào tuần sau. Toán: ôn tập về các phép tính với PHÂN Số i:Mục tiêu Giúp HS ôn tập về - Phép cộng, trừ phân số. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của một số. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập Tìm x để có các phân số bằng nhau: a) b) - GV nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục ôn tập về phếp cộng, phép trừ phân số. HĐ1: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT. - GV nhắc HS chọn mẫu số bé nhất để quy đồng. Bài 2: HS đọc đề bài và tự làm bài - GV theo dõi, hướng dẫn thêm Bài 3: HS nêu yêu cầu bài và làm bài - 3 HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm: a) Tìm số hạng chưa biết của phép cộng b) Tìm số trừ chưa biết của phép trừ c) Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ Bài 4: HS đọc đề bài và phân tích. - Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa, chúng ta phải tính được cái gì? Tình được diện tích trồng hoa và diện tích lối đi chiếm mấy phần vườn hoa. - Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được điện tích bể nước? Lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diên tích trồng hoa và lối đi đã tính được Bài 5: HS đọc đề toấn – GV hướng dẫn phân tích. - Để so sánh con sên nào bò nhanh hơn ta phải biết được gì? C1: Phải biết trong 1 phút mỗi con sên bò được quãng đường là bao nhiêu. C2: Phải biết trong 15 phút mỗi con sên bò được quãng đường là bao nhiêu HĐ2: Thực hành - HS làm bài vào vở, một số HS làm trên bảng phụ - GV chấm bài và chữa bài, yêu cầu HS theo dõi và chữa bài vào vở. Bài 5: Bài giải giờ = 15 phút Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò được 40 cm. Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm. Vậy, con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất. - Nhận xét bài làm của HS. III. Tổng kết: - GV nhân xét tiết học - Giao BTVN và nội dung ôn tập cho tiết học tiếp theo. Khoa học: trao đổi chất ở động vật i:Mục tiêu Sau bài học HS có thể - Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. II. Đồ dùng dạy – học: - Hình trang 128, 129 SGK - Giấy khổ rộng III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: HĐ1 : Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. Mục tiêu: Tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 – SGK trang 128. + Kể tên những gì được vễ trong hình + Tìm những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình. + Phát hiện những yếu tố cón thiếu để bổ sung. - HS thảo luận nhóm. GV theo dõi, giúp đỡ. Bước 2: Hoạt động theo lớp - Gọi HS lên trả lời câu hỏi: + Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thả ra môi trường trong quá trình sống. + Qúa trình trên được gọi là gì? Kết luận: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi, và thả ra các chất cặn bã, khí các-bo-níc, nước tiểu... Qúa trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chấtở động vật. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. Bước 2: HS làm việc theo nhóm - HS vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. IV. Tổng kết: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung bài học và chuẩn bị cho tiết học sau. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - Đánh giá hoạt động tuần 32 - Kế hoạch hoạt động tuần 33 II. Nội dung: 1. Đánh giá các hoạt động tuần qua: - Do lớp trưởng, tổ trưởng đánh giá dựa vào các mặt: Nề nếp Học tập ,Vệ sinh, trực nhật - Bình chọn cá nhân, tổ xuất sắc - GV nhận xét chung 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì mọi nề nếp tuần 32 - Khắc phục những tồn tại còn thiếu sót Hoàn thành các công việc được giao.

File đính kèm:

  • docgiao an(6).doc