I- Mục tiêu :
* HS biết các công trình công cộng địa phương và có khả năng:
1.Hiểu:-các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
-Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
2.Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II - Đồ dùng dạy học .
- Các công trình công cộng của địa phương.
III Hoạt động dạy học .
46 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời của HS.
4/.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
-Lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.
-Ví dụ về câu trả lời:
Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
-Trao đồi và trả lời:
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
+Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.
+Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
-Lắng nghe.
-Trao đổi và trả lời:
+Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân.
-1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ.
-Lắng nghe.
-Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3).
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tự nhận thức, đánh giá.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
- Trải nghiệm.
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Một vài tờ giấy khổ rộng.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra 2 hS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới.
a. Khám phá (Giới thiệu bài).
Để có bài viết hoàn chỉnh miêu tả con vật, hôm nay các em chỉ cần viết thêm đoạn mở bài, kết bài cho phần thân bài các em đã viết ở tiết TLV trước. Các em cần nhớ lại những kiến thức đã học về mở bài, kết bài để viết đoạn văn cho tốt.
b. Kết nối (Phát triển bài)
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc.
-HS làm việc.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a). -Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân công múa”
-Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa rừng xanh”
b). -Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học.
-Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học.
c). -Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng).
-Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi).
c. Thực hành.
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó.
-Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và khen những HS viết hay.
* Bài tập 3:
-Cách tiến hành tương tự như BT2.
-GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay.
d. Áp dụng - củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở.
-Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.
-HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
-HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại viết vào VBT.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết.
-Lớp nhận xét.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK-VBT
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 159.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong tiết học này các em sẽ cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ phân số.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
-Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính.
-Chữa bài trước lớp.
Bài 2
-Cho HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 3
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.
-Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS tự làm
-HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+ x = 1 ; - x = ; x – =
x = 1 – ; x = - ; x = +
x = ; x = ; x =
-Giải thích:
a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng.
b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ.
c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt
TUẦN 32
I . MỤC TIÊU :
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 33 .
- Báo cáo tuần 32 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Khởi động : Hát .
2. Báo cáo công tác tuần qua :
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến: đã nghỉ lễ mùng 10 tháng 3(12/4/11)
3. Triển khai công tác tuần tới :
- Tích cực thi học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt.
- Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra.
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
- Lập thành tích chào mừng ngày miền Năm hoàn toàn giải phóng 30/04.
- Bồi dưỡng HS yếu: S.Chị để chuẩn bị thi HKII
- Kêt thúc công trình măng non đến 30/04 cấp chi đội
- Chuẩn bị tham gia hội thao ở điểm chính. (ngày sẽ biết sau)
4. Sinh hoạt tập thể :
- Tiếp tục tập bài hát mới: Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng.
- Chơi trò chơi: Rồng rắn cắn đuôi.
5. Tổng kết :
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 33 .
- Nhận xét tiết .
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- BS L4 TUAN 32 CKTKNSBVMT 1011.doc