a) Giới thiệu bài: Trong giờ thực hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ học thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế.
b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
- Gọi 1 hs đọc ví dụ trong SGK.
- Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì ?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ .
- Y/c 1 hs lên bảng tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ, cả lớp thực hiện vào nháp.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
32 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 31 Trường Tiểu học “B” Long Giang 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài hs nêu như SGK
- 1 hs lên chọn (HS TB)
- 2 phần: giá đỡ và sàn ca bin
- Quan sát, theo dõi, lắng nghe
+ Lắp thanh chữ U dài vào tấm sau của chữ U
+ Lắp tấm nhỏ vào 2 tấm bên của chữ U
+ Lắp tấm mặt ca bin vào mặt trước của hình 3b
+ Lắp hình 3a vào sau hình 3c để hoàn chỉnh ca bin
- HS lắp bước 1,3
- Theo dõi, lắng nghe, quan sát
- Chú ý, quan sát
- 1 hs lắp
- Vài hs đọc
- HS lắng nghe.
Thứ sáu , ngày 18 tháng 4 năm 2014
Môn : TẬP LÀM VĂN
Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1 ); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2 ); bước đầu viết đ ược một đoạn văn cĩ câu mở đầu cho sẵn (BT3 ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết các câu văn ở BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích ở BT3
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã học cách quan sát các bộ phận của con vật và tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm đó. Tiết này, các em sẽ học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật.
2) HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc bài Con chuồn chuồn nước.
- Các em đọc thầm lại bài, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn.
Đoạn
Đoạn 1: Từ đầu...phân vân
2: Còn lại
Bài 2: Gọi hs đọc yc của bài
- Các em xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí
- Gọi hs phát biểu, mở bảng phụ đã viết 3 câu văn; mời 1 hs lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng. Sau đó đọc lại đoạn văn.
Bài 3: Gọi hs đọc nội dung
- Nhắc nhở: Mỗi em viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống, làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào?
- Dán lên bảng tranh, ảnh gà trống
- YC hs tự làm bài, sau đó đọc đoạn viết
- Nhận xét, sửa chữa
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết vào vở
- Quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mà mình thích để chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
- 2 hs thực hiện theo y/c
- Lắng nghe
- 1 hs đọc trước lớp
- Tự làm bài
Ý chính của mỗi đoạn
Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài vào VBT (HS TB-K)
- Phát biểu, 1hs lên bảng thực hiện
Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.
- 1 hs đọc nội dung
- Lắng nghe, thực hiện
- Quan sát
- Đọc đoạn viết (HS G)
.. . Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc màu đỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú là một túm lông gồm màu đen và xanh pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, nom thật khỏe với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại.
- Lắng nghe, thực hiện
_____________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 155: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài tốn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5 và bài 3 * dành cho HS khá giỏi
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên.
B/ HD ôn tập
Bài 1: YC hs thực hiện bảng con.
Bài 2: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm sao?
- Muốn tìm SBT chưa biết ta làm sao?
- YC hs tự làm bài vào vở
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Tổ chức cho HS thảo luận nhĩm đơi.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, các em cịn lại làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 5: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài vào vở
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét
*Bài 3: Tổ chức cho hs thi tiếp sức
- Dán 3 băng giấy (đã viết sẵn nội dung)
- YC mỗi dãy cử 3 bạn thực hiện
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện đúng, nhanh.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài 4b
- Bài sau: Ôn tập về các phép tính với STN (tt)
- Lắng nghe
- Thực hiện bảng con (HS Y)
a) 8980; 53245;
b) 1157; 23054;
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Tự làm bài, 2 hs lên bảng thực hiện
a) 354; b) 644
- 1 hs đọc đề bài
- HS thảo luận nhĩm đơi.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.
a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600
= 1868
b) 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080
= 200 + 2080
= 2280
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài, sau đó 1 hs lên bảng thực hiện
Bài giải:
Trường TH Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển vở
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 9 hs lên thực hiện (HS K-G)
a + b = b + a
(a + b) + c = a + ( b + c)
a + 0 = 0 + a = a
a - 0 = a a - a = 0
______________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I/ Mục tiêu:
Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi ch ốn cho câu chưa cĩ trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hồn chỉnh câu cĩ trạng ngữ cho trước (BT3 ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng lớp viết:
- Hai câu văn ở BT1 (phần nhận xét), 3 câu ở BT1 (phần luyện tập)
- Ba, bốn bảng nhĩm – mỗi bảng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2
- Ba bảng nhĩm – mỗi bảng viết 1 câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện tập)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Thêm trạng ngữ cho câu
Gọi 2 hs đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. (BT2)
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã hiểu ý nghĩa của từng trạng ngữ, biết xác định trạng ngữ và đặt câu có trạng ngữ. Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu
2) Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Gọi hs đọc yc và nội dung BT
- Các em dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ trong SGK, muốn tìm đúng trạng ngữ, các em phải tìm thành phần CN,VN của câu
- Gọi hs phát biểu
Bài 2: Các em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận trạng ngữ tìm được trong các câu trên?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn có nghĩa gì?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào?
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
3) Luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc yc
- YC hs tự làm bài
Bài 2: Gọi hs đọc yc
- Nhắc nhở: Các em phải thêm đúng TN chỉ nơi chốn cho câu
- Dán 3 bảng nhĩm lên bảng, mời 3 hs lên bảng làm bài
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Gọi hs đọc nội dung
- Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?
- YC hs tự làm bài, sau đó dán 4 bảng nhĩm lên bảng, gọi 4 hs lên làm bài
a) Ngoài đường,
b) Trong nhà,
c) Trên đường đến trường,
d) Ở bên kia sườn núi,
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có TN chỉ nơi chốn.
- Bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
- Nhận xét tiết học
2 hs thực hiện
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yc và nội dung
- Tự xác định
- Phát biểu
a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy // nở tưng bừng.
b) Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở về, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.
a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
+ Cho ta biết rõ nơi chốn diễn ra sự việc trong câu
+ Trả lời cho câu hỏi ở đâu?
- Vài hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc y/c
(HS TB-Y)- Tự làm bài vào SGK, một vài hs lên bảng gạch dưới bộ phận TN trong câu
+ Trước rạp, người ta...
+ Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội
+ Dưới những mái nhà ẩm ướt, mọi người vẫn...
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài (HS TB-K)
- 3 hs lên bảng thực hiện
a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu.
c) Ngoài vườn, hoa vẫn nở.
- 1 hs đọc nội dung
- CN, VN trong câu (HS Y)
- Tự làm bài, 4 hs lên bảng thực hiện
mọi người đi lại tấp nập.
người xe đi lại nườm nượp.
các bạn nhỏ đang chơi trò rước đèn.
mọi người đang nói chuyện sôi nổi.
em bé đang ngủ say.
em gặp rất nhiều người.
hoa nở trắng cả một vùng.
- Lắng nghe, thực hiện
_______________________________________
Tiết 31: SINH HOẠT LỚP
______________________________________________
Môn: THỂ DỤC
File đính kèm:
- GA tuan 31HKIINH 20132014.doc