Giáo án lớp 4 Tuần 31 môn Tập đọc: Ăng- Co Vát (Tiết 2)

I – Mục đích, yêu cầu

1. Đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài và các chữ số La Mã Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.

Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắctuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.

II- Đồ dùng dạy- học

ảnh khu đền Ăng- co Vát trong SGK

III- Các hoạt động dạy- học

 

doc12 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 31 môn Tập đọc: Ăng- Co Vát (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Treo bảng phụ GV đọc mẫu diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? Em thích hình ảnh so sánh nào, vì sao? Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua câu văn nào? Nêu nội dung chính của bài? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm GV hd chọn đoạn1,chọn giọng đọc diễn cảm Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò Tìm các từ ngữ gợi tả đặc sắc trong bài? Dặn học sinh đọc kĩ bài. Hát 2 em đọc bài Ăng- co Vát và trả lời câu hỏi nội dung bài. Nghe, mở sách HS nối tiếp đọc 2 đoạn trong bài theo 3 lượt . HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. Loại cây cảnh hoa màu hồng, cánh có tua mềm rủ xuống rất đẹp. Luyện phát âm, đọc câu cảm. Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài. Nghe, theo dõi sách 4 cánh mỏng như giấy bóng,2 con mắt như thuỷ tinh, HS nêu hình ảnh mình thích và nêu lí do Cách tả đặc sắc, đúng và kết hợp tả phong cảnh làng quê tự nhiên, sinh động. 2 em đọc các câu văn: “Mặt hồ trải rộng.. ..xanh trong và cao vút”. Miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó tác giả vẽ nên khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình. 2 em nối tiếp đọc bài,luyện đọc diễn cảm theo cặp. 3 em thi đọc đoạn 1. HS nêu . Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật I- Mục đích, yêu cầu 1.Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật. 2. Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa Tranh ảnh một số con vật ( để làm bài tập 3) III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả Bài tập 1-2 Gv treo bảng phụ Gạch dưới các từ chỉ tên bộ phận, từ miêu tả các bộ phận đó Các bộ phận Hai tai Hai lỗ mũi Hai hàm răng Bờm Ngực Bốn chân Cái đuôi Gọi học sinh đọc bài làm GV chốt ý đúng Bài tập 3 GV treo tranh, ảnh minh hoạ đã chuẩn bị Gọi học sinh đọc 2 ví dụ trong sách Bài tập yêu cầu gì? Gọi học sinh đọc bài viết GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò Cần chú ý điều gì khi quan sát con vật? Dặn học sinh quan sát con gà trống chuẩn bị cho tiết sau. Hát 1 em nêu ghi nhớ: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật. Nghe, mở sách 2 em lần lượt đọc yêu cầu bài 1,2 2 em đọc đoạn văn Con ngựa Đọc các từ chỉ tên bộ phận, các từ miêu tả các bộ phận của con ngựa. Từ ngữ miêu tả to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. ươn ướt, động đậy hoài. trắng muốt. được cắt rất phẳng. nở khi đứng vẫn cứ dậm lộp cộp trên đất. dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. 2-3 em đọc Nghe, sửa bài cho đúng. 1 em đọc nội dung bài 3 Quan sát tranh 2 em đọc Viết lại các từ ngữ miêu tả theo 2 cột như bài tập 2: cột 1 ghi tên các bộ phận, cột 2 ghi từ ngữ miêu tả. 3,4 em đọc bài nghe nhận xét Tìm nét đặc sắc của con vật đó. Chính tả( nghe- viết) Nghe lời chim nói I- Mục đích, yêu cầu 1.Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói. 2. Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ ngã. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ chép nội dung bài 2a,3a. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết GV đọc mẫu bài Nghe lời chim nói Nêu nội dung chính của bài thơ? Bài thơ được trình bày như thế nào? Hướng dẫn viết chữ khó GV đọc từng dòng thơ GV đọc soát lỗi Chấm 10 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2( lựa chọn) GV chọn cho học sinh làm phần a Nhận xét, chốt ý đúng + Trường hợp chỉ viết l không viết n là, lắt, leng, liễn, lột, loạng, loẹt,lúa, luỵ, lựu, lượm + Trường hợp chỉ viết n không viết l này, nằm, nến, nín, nắn, nêm, nếm, nước Bài tập 3( lựa chọn) GV đọc yêu cầu Chọn cho học sinh làm phần a GV treo bảng phụ Nhận xét, chốt ý đúng Núi băng trôi- lớn nhất- Nam Cực-năm 1956- núi băng này. 4. Củng cố, dặn dò 1 em đọc bài Băng trôi đã điền đủ nội dung Hát 2 em đọc lại thông tin trong bài 3a. 1 em viết lại đúng chính tả trên bảng lớp Nghe, mở sách HS theo dõi sách 1 em đọc lại, lớp đọc thầm Bỗy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. Thể loại thơ 5 chữ,4 khổ thơ,khi viết chính tả lùi vào 2 ô. Luyện viết: lắng nghe,nối mùa,ngỡ ngàng... HS viết bài vào vở Đổi vở soát lỗi Nghe, chữa lỗi HS đọc yêu cầu bài 2a, chia nhóm làm bài vào nháp,lần lượt đọc bài làm 1-2 em đọc, cho ví dụ ( là lượt, lắt léo) 1-2 em đọc, cho ví dụ(hạt nêm, nước uống) Lớp đọc thầm làm bài cá nhân vào nháp 1 em chữa bài Đọc bài làm 1 em đọc. Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2006 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I- Mục đích, yêu cầu 1.Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu( TLCH ởđâu?) 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốncho câu. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp chép các câu văn ở bài tập 1 Bảng phụ chép các câu chưa hoàn chỉnh ở bài 2-3 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 233 2. Phần nhận xét GV gợi ý: Tìm CN- VN sau đó tìm trạng ngữ trong câu. GV mở bảng lớp Câu a) Trước nhà, (TN chỉ nơi chốn) Câu b) Trên các lề phố,đổ vào, (TN) Bài 2 GV nêu yêu cầu 3 .Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 GV treo bảng phụ GV nhận xét, chốt ý đúng Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu là: a) Trước rạp, b) Trên bờ, c) Dưới những mái nhà ẩm ướt, Bài tập 2 Bài tập yêu cầu gì? GV nhận xét, chốt ý đúng: a) Ơ nhà, b) Ơ lớp, c) Ngoài vườn, Bài tập 3 Bộ phận nào cần thêm vào? GV ghi nhanh 1-2 câu đúng lên bảng a) Ngoài đường,mọi người đi lại tấp nập. b) Trong nhà, em bé đang ngủ say. 5. Củng cố, dặn dò Thế nào là trạng ngữ? Hát 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về 1 lần đi chơi xa trong đó có dùng câu có trạng ngữ. Nghe, mở sách 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1-2 HS đọc câu văn ở bài tập 1,tìm trạng ngữ Gạch dưới TN HS đặt câu cho các trạng ngữ a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? 3 em đọc ghi nhớ, lớp nhẩm thuộc HS đọc yêu cầu Lớp làm bài cá nhân vào nháp 1 em chữa bài HS đọc yêu cầu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn Lần lượt đọc bài làm HS đọc yêu cầu Bộ phận chính(CN-VN) 1 em làm mẫu 1 câu , lớp nhận xét. Lớp làm bài cá nhân vào vở 2 em nêu ghi nhớ. Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2006 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I- Mục đích, yêu cầu 1. Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. 2. Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết các câu văn bài tập 2 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2 Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 Gọi học sinh đọc bài Con chuồn chuồn nước. Bài văn có mấy đoạn? Nội dung chính mỗi đoạn ? Bài tập 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu GV treo bảng phụ đã chép sẵn 3 câu văn, gọi HS đánh số để sắp xếp lại cho đúng. Lời giải: Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác.Nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càngđược đeo nhiều vòng cườm đẹp. Bài tập 3 GV gợi ý:Viết tiếp bằng cách miêu tả Dán tranh ảnh gà trống GV nhận xét, cho điểm bài làm tốt 3 Củng cố, dặn dò GV đọc đoạn văn tả chú gà trống trong SGV 236 cho học sinh nghe. Dặn học sinh tiếp tục hoàn thành bài. Hát 2 em đọc lại những ghi chép sau khi quan sát những bộ phận con vật em yêu tích. Nghe, mở sách HS đọc yêu cầu 2 em lần lượt đọc bài Bài văn có 2 đoạn: Mỗi chỗ chấm xuống dòng là 1 đoạn. Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước khi đậu. Đoạn 2: Tả vẻ đẹp lúc chú bay, kết hợp tả cảnh đẹp thiện nhiên. HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân Quan sát bảng, 1 em lên làm trên bảng. Đọc cả đoạn văn đã sắp xếp đúng Học sinh đọc yêu cầu bài 3, đọc cả mẫu Quan sát tranh, viết bài cá nhân vào vở Lần lượt đọc bài làm Nghe GV đọc Tiếng Việt( tăng) Luyện: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I- Mục đích, yêu cầu 1.Tiếp tục luyện cho học sinh hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu( Trả lời câu hỏi ở đâu?). 2. Luyện cho học sinh kĩ năngnhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp chép các câu văn ở bài tập 1 Bảng phụ chép các câu chưa hoàn chỉnh ở bài 2-3. Vở bài tập TV4 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 233 2. Phần ôn luyện kiến thức Bài 1,2 GV gợi ý: Tìm CN- VN sau đó tìm trạng ngữ trong câu. GV mở bảng lớp Câu a) Trước nhà, (TN chỉ nơi chốn) Câu b) Trên các lề phố,đổ vào, (TN) 3. Phần luyện tập Bài tập 1 GV treo bảng phụ GV nhận xét, chốt ý đúng Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu là: a) Trước rạp, b) Trên bờ, c) Dưới những mái nhà ẩm ướt, Bài tập 2 Bài tập yêu cầu gì? GV nhận xét, chốt ý đúng: a) Ơ nhà, b) Ơ lớp, c) Ngoài vườn, Bài tập 3 Bộ phận nào cần thêm vào? GV ghi nhanh 1-2 câu đúng lên bảng a) Ngoài đường,mọi người đi lại tấp nập. b) Trong nhà, em bé đang ngủ say. 4. Củng cố, dặn dò Thế nào là trạng ngữ? Hát 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về 1 lần đi chơi xa trong đó có dùng câu có trạng ngữ. Nghe, mở sách 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1-2 HS đọc câu văn ở bài tập 1,tìm trạng ngữ Gạch dưới TN HS đặt câu cho các trạng ngữ a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? 3 em đọc ghi nhớ, lớp nhẩm thuộc HS đọc yêu cầu Lớp làm bài cá nhân vào vở BT 1 em chữa bài HS đọc yêu cầu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn Lần lượt đọc bài làm HS đọc yêu cầu Bộ phận chính(CN-VN) 1 em làm mẫu 1 câu , lớp nhận xét. Lớp làm bài cá nhân vào vở BT 2 em nêu ghi nhớ.

File đính kèm:

  • docTUAN 31.doc