- Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng - co Vát, Cam - Pu - Chia). Chữ số La Mã (XII - 12)
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ ăng - co vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng - co Vát một công trình kiến trúc và điêu khắc của nhân dân Cam - pu - chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Ảnh khu đền Ăng - co Vát trong SGK.
22 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 31 môn Tập đọc: Ăng - Co vát (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yêu cầu HS quan sát hình 1 và TLCH:
?+ Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?
+ Phía Bắc, phía Nam nước ta.
?+ Chỉ vịnh Băc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ?
+ 2 HS lên bảng chỉ bản đồ.
?+ Tìm trên bản đồ nơi có mỏ dầu của nước ta?
- HS đọc thông tin trong SGK (150) và suy nghĩ theo nhóm đôi:
+ 2 HS lên bảng chỉ vị trí của các mỏ dầu.
?+ vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+ Vùng biển rộng, là 1 phần của biển đông: Phía Bắc có vịnh Bắc bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan...
? + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả. HS khác bổ sung
+ Biển cung cấp muối, các loại khoáng sản, hải sản quý điều hoà khí hậu.
c. KL: Với bờ biển kéo dài theo chiều dài đất nước, có nhiều lợi thế do biển mang lại, chúng ta có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế, du lịch - dịch vụ khác.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV chỉ và giới thiệu trên bản đồ một số dảo, quần đảo, yêu cầu HS TLCH:
? + Em hiểu thế nào là đảo? quần đảo?
? + Tìm và chỉ trên lược đồ những đảo, quần đảo lớn?
? + Các đảo, quần đảo có giá trị gì?
2. Đảo và quần đảo.
* Đảo là một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh có nước biển, đại dương bao bọc.
* Nơi có nhiều đảo tụ lại gọi là quần đảo.
+ Cái bầu, Cát Bà..
+ Có những cảnh đẹp -> Thu hút du lịch
+ Địa bàn sản xuất thuỷ - hải sản.
- HS trình bày kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cho HS xem những tranh ảnh sưu tầm được.
c.KL: Đảo và quần đảo rất có giá trị du lịch, phát triển sản xuất thuỷ - hải sản; có vai trò an ninh quốc phòng quan trọng cho tổ quốc.
3. Củng cố - dặn dò
- HS đọc "Bài học" (SGK (151).
- Nhận xét giờ học.
Ngày soạn 28 tháng 4 năm 2009
Ngày giảng :Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2009
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục đích yêu cầu
- Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật, sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy hoc.
- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT2.
III. Hoạt động dạy học:
1. KTBC:
- 2 HS đọc kết quả BT2 (ghi lại kết quả quan sát các bộ phận của con vật em yê thích).
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: "Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật".
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 (130).
- HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu làm bài theo nhóm đôi (3').
+? Bài văn gồm mấy đoạn? nội dung của mỗi đoạn đó?
- HS nêu ý kiến. HS khác góp ý. G chốt kết quả ở bảng.
Bài 1 (130)Tìm nội dung trong bài "Con chuồn chuồn nước".
- Đoạn 1:.....Còn đang phân vân: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
- Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn.
Bài 2 (130).
- GV treo bảng, HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 người (2'). GV phát phiếu cho 3 nhóm.
- HS đán kết quả, lớp đối chiếu bài và nhận xét.
? Đoạn văn miêu tả những gì? thứ tự?
? Cách trình bày đoạn văn?
- GV chốt kết quả đúng.
- Mời 2 HS đọc ND bài.
Bài 2 (130).
Sắp xếp các câu thành đoạn văn.
b. Con chim gáy hiền lành, béo nục.
a. Đôi mắt....biêng biếc.
c. Thành chim gáy nào...đẹp.
Bài 3 (130).
- HS đọc đề bài và xác định yêu cầu bài tập.
- HS đọc gợi ý và viết bài. 2 HS lên bảng thực hiện.
- 8 HS đọc bài viết. Lớp và GV nhận xét.
- GV chữa bài ở bảng; ngợi khen HS viết bài hay, sinh động
Bài 3 (130).
Viết đoạnv ăn có câu cho sẵn.
"Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp".
VD: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Thân chú to, gọn gàng. Bộ lông rực rỗ và óng như bôi mỡ. Cái đầu nhỏ được trang điểm bởi bộ mào đỏ chói, cái mỏ váng óng, oai vệ.
3. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học
- Đọc cho HS tham khảo một vài bài viết ha.
- Dặn HS về viết tiếp bài 3.
- Chuẩn bị cho giờ sau: "Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật".
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I. Mục đích yêu cầu
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu?)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn, thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phiếu khổ lớn.
III. Hoạt động dạy học
1. KTBC
- 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một chuyến đi du lịch của em, trong đó có sử dụng trạng ngữ cho câu (BT2)
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài: ''Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu''
b, Phần nhận xét:
Bài 1;2 (129)
Bài 1;2 (129)
2 HS nối tiếp đọc yêu cầu BT. yêu cầu HS quan sát kỹ từng VD và xác định rõ CN - VN rồi mới xác định trạng ngữ của câu.
a, Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng.
TN (nơi chốn)
- Mời 2 HS lên bảng gạch dưới thành phần trạng ngữ. Lớp và GV nhận xét kết quả
b, Trên các lề phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa
TN (địa điểm) (địa điểm) (địa điểm)
, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô
(địa điểm)
? + Em tìm trạng ngữ đó như thế nào?
?+ Các trạng ngữ đó chỉ gì? tác dụng?
c, KL: Mỗi câu, để làm rõ cho CN - VN về địa điểm, nơi chốn, ta cần căn cứ vào TP trạng ngữ. Một câu có thể có nhiều trạng ngữ.
c, Phần ghi nhớ:
- 3 HS đọc ''ghi nhớ'' SGK (129)
* Ghi nhớ
? Trạng ngữ chỉ nơi chốn được sử dụng nhằm mục đích gì?
- Chỉ rõ nơi chốn ra sự việc nêu trong câu
?+ Cách tìm trạng ngữ đó?
- Trả lời câu hỏi ''ở đâu?''
d, Phần luyện tập
Bài 1 .Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu
- HS đọc yêu cầu và quan sát bảng phụ
Trước rạp...
- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu.
- Dưới những mái nhà ẩm nước...
GV và HS nhận xét kết qủa đúng.
-HS đọc yêu cầu bài tập và đọc VD.
- HS làm bài và nêu cách làm
- Lớp, GV chốt kết quản đúng, hay.
Bài 2:Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
- a, ở nhà ...
- b. ở lớp học....
- c. Ngoài vườn...
Bài 3(130)
- HS đọc yêu cầu BT.
? + Câu còn thiếu bộ phận nào?
- Mời 2 nhóm lên bảng thi điền câu nhanh, phù hợp - lớp cổ vũ, nhận xét.
- GV đánh giá kết quả.
Bài 3 .Thêm bộ phận cần thiết vào câu
a. Ngoài đường, người xe đi lại nườm nượp.
b. Trong nhà, bố em đang đọc báo.
c. Trên đường đến trường, cây lá rung rinh.
d. ở bên kia sườn núi, những bạt ngô đã trổ bông.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học ôn bài. Chuẩn bị bài sau: "Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu?
Sinh hoạt tập thể
Tuần 31
I/Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra u,khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.
- Nhắc lại nội quy của trường, lớp.Rèn nề nếp ra vào lớp,đi học đầy đủ.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, ý thức tự quản của HS để xứng đáng là người đội viên .
II/Nội dung.
1/ổn định tổ chức:
- HS hát đầu giờ.
2/Kết quả các mặt hoạt động.
a) Lớp trưởng điều hành từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua:
-Lớp trưởng nhận xét chung:
b) Tổng kết thi đua tuần qua.
Các tổ sinh hoạt thông qua bảng theo dõi thi đua.
Các tổ trưởng đọc bảng tổng kết thi đua.
Cả lớp bổ sung.
- Tuyên dơng những đội viên xuất sắc
3/Giáo viên nhận xét,đánh giá.
- Trong giờ học vẫn còn hiện tượng mất trật tự. Một số em chưa có ý thức tự giác làm bài,còn phải để cô nhắc nhở.
- Bài tập về nhà vẫn còn chưa thực hiện đầy đủ.
- Về đồng phục vẫn còn hiện tượng mặc chưa đúng.
- Đồ dùng học tập chưa đầy đủ
- Nề nếp tự quản chưa có
-Một số em cần trấn chỉnh nền nếp xếp hàng ra vào lớp cũng như hoạt động múa hát tập thể giữa giờ.
5/Phơng hớng tuần tới:
- Duy trì sĩ số lớp.
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trờng và lớp đề ra.
- Mặc đồng phục đúng nội quy của nhà trờng.
- Làm đầy đủ bài tập trớc khi đến lớp.
- Nâng cao ý thức tự quản.
- Phát huy vai trò của Ban chỉ huy chi đội, của các Tổ trưởng.
- Tích cực hưởng ứng thi " Tìm hiểu biển - đảo Việt Nam".
- Học chương trình tuần 32 của Học kì II.
Kĩ thuật
Lắp ô tô tải (tiết 1)
I/Mục tiêu
- GVHD HS chọn các chi tiết đúng và đủ để lắp ô tô tải.
- HD thao tác kĩ thuật, lắp đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn LĐ khi thựchiện thao tác tháo các chi tiết của ô tô tải.
II/ Đồ dùng dạy học
- Mẫu ô tô tải lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Hoạt độngdạy học
1. Giới thiệu bài.- GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hoạt động
* Hoạt động 1: GVHD HS quan sát mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.
- GV y/c HS quan sát kĩ từng bộ phận của ô tô, TLCH:
? Để lắp được ô tô tải cần phải có bao nhiêu bộ phận?
? Nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế?
* Hoạt động2: GVHD thao tác kĩ thuật
a/ GVHD HS chọn được các chi tiết theo SGK
- GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng và đủ.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp.
b/ Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin.
? Để lắp được bộ phận này, ta cần phải lắp mấy phần?
- GV tiến hành lắp từng phần: giá đỡ trục bánh xe, sàn xe sau đó nối 2 phần với nhau( GV ọi 1HS lên thựchành lắp 1 số chi tiết)
- HS nhận xét, bổ sung .
* Lắp cabin
- GV y/c HS quan sát h3-SGK, TLCH:
? Em hãy nêu các bước lắp cabin.
- GV và HS cùng lắp.
c/ Lắp ráp ô tô tải
- GV thực hiện lắp ráp các bộ phận.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d/ GVHDHS thực hiện tháo rời các bộ phận và các chi tiết.
- GV cùng HS tháo các bộ phận tháo các chi tiết xếp cac chi tiết vào hộp.
- Cần 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sand cabin, ca bin, thành sau cảu thùng xe và trục bánh xe.
- chở hàng hoá.
- Tấm lớn: 1. Thanh chữ U dài : 5
- Tấm nhỏ: 1 Trục dài: 3
- Tấm chữ L: 1 Bánh xe: 6
- Tấm 5 lỗ: 2 ốc+ vít : 22 bộ
- Tấm 3 lỗ: 1 Vòng hãm: 12
- Tấm chữ U: 1 Cờ lê: 1
- Tấm mặt cabin:1 Tua-vít:1
- Thanh thẳng 7 lỗ: 1
- Cần lắp 2 phần:
+ Giá đỡ trục bánh xe.
+ Sàn cabin.
- Lắp thanh chữ U dài vào tấm sau của chữ u.
- Lắp tấm nhỏ vào 2 bên của chữ U.
- Lắp tấm mặt cabin vào mặt trước của hình (3b).
- Lắp hình 3b vào sau hình 3c để hoàn chỉnh cabin.
3. Củng cố, dặn dò
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà: Tập lắp xe ô tô tải, giờ sau mang đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.
********************&*******************
File đính kèm:
- Tuan31.doc