Giáo án Lớp 4 Tuần 30 Tiết 59

I. MỤC TIÊU :

 - Biết cách quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết chính, cần thiết để miêu tả

 - Tìm được các từ ngữ, hình ảnh sinh động, phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hoạt động của con vật định miêu tả

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh hoạ đàn ngan trong SGK.

 - Bảng lớp viết sẵn bài văn đàn ngan mới nở

 - Học sinh sưu tầm các tranh, ảnh về chó, mèo

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1610 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 30 Tiết 59, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 200 Tuần 30 Tiết 59 Môn : Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. MỤC TIÊU : - Biết cách quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết chính, cần thiết để miêu tả - Tìm được các từ ngữ, hình ảnh sinh động, phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hoạt động của con vật định miêu tả II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ đàn ngan trong SGK. - Bảng lớp viết sẵn bài văn đàn ngan mới nở - Học sinh sưu tầm các tranh, ảnh về chó, mèo III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS nêu phần ghi nhớ - 2 HS đọc dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà - Nhận xét, cho điểm HS 3. Bài mới Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết cấu tạo một bài văn miêu tả con vật. Khi miêu tả con vật chúng ta cần phải biết cách quan sát, chọn lọc những chi tiết nổi bật về hình dáng và hoạt động của con vật thì bài văn mới hay, con vật được miêu tả mới trở nên sinh động. Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó. HĐ Giáo viên Học sinh 1 HĐ cả lớp 2 Nhóm cặp 3 HĐ cá nhân Bài 1:- Treo tranh minh họa đàn ngan và gọi HS đọc bài văn - Giới thiệu: Đàn ngan con mới nở thật là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ, hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu như thế nào, chúng ta cùng phân tích. Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi làm bài tập + Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng? + Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay? - Yêu cầu HS trao đổi ghi lại vào vở những từ ngữ, hình ảnh miêu tả mà em thích Bài 3: - Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu - Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan sát tranh, ảnh về chó hoặc mèo + Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào? - Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát vào vở - GV kẻ bảng, gọi HS đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào bảng Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con mèo Từ ngữ miêu tả con chó - Bộ lông - Cái đầu - Hai tai - Đôi mắt - Bộ ria - Bốn chân - Cái đuôi hung hung vằn đen, màu vàng nhạt,đen như gỗ mun, tam thể, nhị thể… tròn tròn như quả cam sành, tròn to như gáo dừa, tròn như quả bóng… dong dỏng, dựng đứng, rất thính, nhạy, như hai hình tam giác nhỏ luôn vểnh lên tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn, long lanh, luôn đưa đi đưa lại… trắng như cước, luôn vểnh lên, bộ ria đen, cứng như thép… thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất, ngắn chủn với những chiếc móng sắc nhọn. dài, thướt tha, duyên dáng, luôn ngoe nguẩy như con lươn … toàn thân màu đen, màu xám, lông vàng mượt… trông như yên xe đạp … to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính,như hai lá mít nhỏ dựng đứng… trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu … râu ngắn, cứng quanh mép… chân cao, gầy với những cái móng đen, cong khoằm lại… đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy … Bài 4: - Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc kết quả quan sát. Hoạt động của con mèo - luôn quấn quýt bên người - nũng nịu dụi đầu vào chân em như đòi bế - ăn nhỏ nhẹ, khoan thai - bước đi nhẹ nhàng, rón rén - nằm im thin thít rình chuột - vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu - nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt - 2 học sinh đọc thành tiếng bài văn Đàn ngan mới nở - HS đọc nội dung, yêu cầu - HS đọc thầm bài, trao đổi nhóm cặp, trả lời + Tác giả đã miêu tả : hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai chân + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí + Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ nõn … + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. + Cái mỏ: Màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, ngăn ngắn + Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt + Hai chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng - HS ghi vào vở - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK + Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo cần chú ý tả: bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi - HS làm bài - HS đọc kết quả quan sát - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - HS làm bài - HS đọc bài làm của mình Hoạt động của con chó - mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng - nhảy chồm lên em - chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt - đi rón rén, nhẹ nhàng - nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ - ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần - HS ghi những từ ngữ hay vào vở 4 Củng cố, dặên dò : - Dặn HS về nhà dựa vào các kết quả quan sát hoàn thành hai đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo - Chuẩn bị bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn - GV nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctiet 59.doc