Giáo án Lớp 4 Tuần 30 Tiết 149

I. MỤC TIÊU : - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

- GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bản đồ, SGK.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 1. Ổn định

 2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3/ 158

- GV nhận xét, cho điểm HS.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2090 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 30 Tiết 149, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 11/4/2013 Tuần 30 Tiết 149 Môn: Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ, SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3/ 158 - GV nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ Giáo viên Học sinh 1 Tìm hiểu bài 2 Luyện tập Giới thiệu bài toán 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài toán1. + Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu mét? + Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Bài yêu cầu em tính gì? + Làm thế nào để tính được? + Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai điểm A và B chia cho 500 cần chú ý điều gì? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải của bài toán. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng. Giới thiệu bài toán 2: - Gọi HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các em chú ý tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất. - Nhận xét bài làm trên bảng của HS. Dưới lớp đối chiếu bài của mình để biết Đ/S Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS đọc cột số thứ nhất, sau đó hỏi: + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. + Độ dài thật là bao nhiêu km? + Vậy độ dài thu nhỏ là bao nhiêu cm? + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất? - GV yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp. - Nhận xét cho điểm HS. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu và chấm một số bài - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài 20 mét. + Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ 1 : 500. + Bài yêu cầu tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ. + Lấy độ dài thật chia cho 500. + Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai điểm A và B chia cho 500 cần chú ý đổi đơn vị ra cm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào phiếu . Bài giải 20 m = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số : 40cm - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Bài toán cho biết: ● Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 km. ● Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000 + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu mm? - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp . Bài giải 41 km = 41 000 000 mm Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) Đáp số : 41 mm - Thực hiện theo yêu cầu của GV - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Trả lời câu hỏi hướng dẫn của GV để tìm lời giải bài toán. + Tỉ lệ 1 : 10 000 + Là 5 km. 5 km = 500000cm + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là: 500000 : 10000= 50 (cm) + Điền 50 cm vào ô trống thứ nhất. - HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 12 km = 12 00000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000: 100000= 12 (cm) Đáp số : 12 cm - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra lại bài của mình. 4 Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu cm khi biết độ dài trong thực tế là 5 km và tỉ lệ bản đồ 1 : 5000 - Chuẩn bị bài: Thực hành ( Dặn các tổ mang thước dây để thực hành) Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • doctiet 149.doc