Giáo án lớp 4 Tuần 30 Tháng 4

1. Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

( có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. Mục đích : thám hiểm )

2. Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đ¬ường? ( b,c)

3. Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? (c)

4. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?

(đã khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.)

5.Câu chuyện giúp em hiểu các nhà thám hiểm có những đức tính gì ?

(Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám v¬ượt mọi khó khăn để đạt mục đích đặt ra.)

 

doc10 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2287 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 30 Tháng 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về môi trường chúng ta đang sống? +Theo em, môi trường đang ở tình trạng bị như vậy do nguyên nhân nào? *KL: Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng không hợp lí…. + Để giảm bớt sự ô nhiễm môi trường chúng ta cần làm gì? * Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện. - Môi trường đang bị ô nhiễm - Môi trường sống đang bị đe doạ, ô nhiễm nước,đất bị hoang hoá, cằn cỗi. - Tài nguyên môi trường đang bị cạn kiệt dần - Khai thác rừng bừa bãi - Đổ nước thải ra sông,… - Mắc bệnh do sống trong môi trường nước bị ô nhiễm. - Không chặt cây phá rừng bừa bãi, Không vứt rác xuống sông, ao, hồ, xây dựng hệ thống lọc nước, hạn chế xả khói, chất thải của các nhà mày… - Trồng cây xanh. * Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói. - Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm bẩn, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, người bị nhiễm bệnh. - Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. B. Hoạt động thực hành * Những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường Mục tiêu: HS nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường. * HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Đọc các thông tin trong bài tập 1 - HS đọc thầm thảo luận N4 - GV yêu cầu các nhóm giải thích vì sao sai và vì sao đúng a, Sai Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm,… b, Đúng . Vì cây xanh sẽ quang hợp, giúp cho không khí trong lành,… c, Đúng Vì có thể tái chế lại các loại rác d, Sai vì sẽ làm ô nhiễm không khí, gây nhiều bệnh tật cho con người. đ, Đúng vì tiết kiệm nước, chống sói mòn e, Sai vì khi súc vật bị phân huỷ, sẽ gây hôithối, ô nhiễm, gây bệnh cho con người. g,Đúng vì giữ được mĩ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp h, Sai vì làm ô nhiễm nguồn nước - Các nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt ý đúng: * Việc làm bảo vệ môi trườnglà: b,c,đ,g * Việc làm không có tác dụng bảo vệ môi trường là: a,d,e,h. * Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: b,c,đ,g. C. Hoạt động ứng dụng -Bảo vệ môi trường có tác dụng gì? - HD chuẩn bị bài sau. -BVMT giúp con người phòng chống bệnh tật, thiên tai, đói nghèo. Nhận xét : …………………………………………………………………………………......................……………… Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2014 Quan sát có chủ định HS: …………………………………………………....................................................... Tiết 1: Toán BÀI 95: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( Tiết 1) * Dạy theo phương án tài liệu ______________________________________________ Tiết 2: Anh GV bộ môn dạy Tiết 3: Tiếng Việt BÀI 30A: VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT (Tiết 3) Dạy theo phương án tài liệu Bài 4/ 26 a. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: * Va li, lều trại, giày thể thao, mũ ,quần áo bơi,quần áo thể thao, dụng cụ thể thao ( bóng,lưới, vợt, quả cầu..) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn ,nước uống. b. Địa điểm tham quan du lịch: *Phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm,… Bài 5/ 26 a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: La bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí,… b. Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn,… c. Những đức tính cần thiết của người tham gia:Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo,  mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ,… Tiết 4:Tiếng Việt BÀI 30 B: DÒNG SÔNG MẶC ÁO (Tiết 1) Dạy theo phương án tài liệu Bổ sung: Mục tiêu +Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương Đ/A: A. Hoạt dộng cơ bản 5. 1.Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”? (c) 2. Màu sắc của dòng sông thay đổi ntn trong một ngày? - Màu sắc của dòng sông: lụa đào, áo xanh, hây hây dáng vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa thay đổi theo thời gian: nắng lên – trưa về- chiều tối- đêm khuya,- sáng sớm. 3. Cách nói “Dòng sông mặc áo” có gì hay? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa.. làm cho dòng sông trở lên gần gũi , giống con người,làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, màu nắng ,cỏ cây. 4. Em thích hình ảnh nào? * Hình ảnh: Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha.Vì ánh nắng lúc bình minh rất đẹp gợi cho dòng sông vẻ mềm mại, thướt tha. * Hình ảnh : Rèm thêu trước ngực vầng trăng. Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên. Lúc này mặt sông trải rộng một màu nhung tím in hình vầng trăng và những ngôi sao lung linh , lấp lánh. Tiết 2:Khoa học( Chiều) PHIẾU KIỂM TRA CHÚNG EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ TỪ CHỦ ĐỀ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG? *Dạy theo phương án tài liệu Nhận xét : …………………………………………………………………………………......................……………… Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2014 Quan sát có chủ định HS: ………………………………………………….. Tiết 1+2:Tiếng Việt BÀI 30 B: DÒNG SÔNG MẶC ÁO (Tiết 2+ 3) *Dạy theo phương án tài liệu Tiết 3:Toán BÀI 95: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( Tiết 2) * Dạy theo phương án tài liệu A. Hoạt động thực hành : Bài 5/34 Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) Cửa hàng đó có số xe máy là: 36 : 6 x 1 = 6 (chiếc). Cửa hàng đó có số xe đạp là 36 - 6 = 30 (chiếc) Đáp số: Xe máy : 6 chiếc ; Xe đạp : 30 chiếc Bài 6/34 Bài giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Tuổi con là: 24 : 2 x 1 = 12 (tuổi) Tuổi mẹ là: 24 + 12 = 36 ( tuổi) Đáp số: Con: 12 tuổi; Mẹ : 36 tuổi. Bài 7/34 Tổng số can nước mắm và xì dầu có là :  12 + 14 = 26 ( can ) Nước mắm có số lít là: 468 : 26 x 12 = 216 (lít) Nước xì dầu có số lít là: 468 – 216 = 252 (lít) Đáp số: Nước mắm : 216 lít Xì dầu: 252 lít Tiết 4: HĐGD thể chất ( Giáo viên chuyên dạy) Nhận xét : …………………………………………………………………………………......................……………… Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014 Quan sát có chủ định HS: ………………………………………….. Tiết 1: Tiếng Việt BÀI 30C: NÓI VỀ CẢM XÚC CỦA EM ( Tiết 1) * Dạy theo phương án tài liệu B. Hoạt động thực hành Đ/a: Bài 1/34 1. Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá! 2. Ôi chao, trời rét quá! 3. Bạn Ngân chăm chỉ thật! 4. Bạn Giang học giỏi thật! Bài 3/34 a. Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. b. Bộc lộ cảm xúc thán phục. c. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. Tiết 2: HĐGD thể chất Giáo viên bộ môn dạy Tiết 3:Toán BÀI 96: TỈ LỆ BẢN ĐỒ * Dạy theo phương án tài liệu B. Hoạt động thực hành Bài 1/38 Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 1 : 5 000 1 : 300 1 : 15 000 Độ dài thu nhỏ 1mm 1cm 1 dm 1m Độ dài thật 10 000 mm 5 000 cm 300dm 15 000 m Bài 2/39 a , Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là: 1mm b , Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là: 1cm Tiết 4:Lịch sử: BÀI 10: PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ VƯƠNG TRIỀU TÂY SƠN ( 1771- 1802) Tiết 2 Dạy theo phương án tài liệu Tiết 2: HĐGD kĩ thuật ( Chiều) BÀI 30 : LẮP XE NÔI (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi -Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được . *HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương dối chắc chắn, chuyển động được. II. Đồ dùng dạy học. -Mẫu xe nôi đã lắp hoàn chỉnh. - Bộ lắp ghép. III. Cách tiến hành -Khởi động -Trò chơi: Hộp quà bí mật +Nêu quy trình để lắp ráp xe nôi? - 2 HS nêu A. Hoạt động thực hành Thực hành lắp xe nôi a, Chọn các chi tiết. + Nêu tên số lượng chi tiết để lắp hoàn thiện xe nôi? - GV KT, HD bổ sung. - HS nêu, chọn các chi tiết để lên lắp hộp theo từng loại + Nêu các bước lắp xe nôi? * Lưu ý trước khi lắp. + Vị trí trong ngoài của các thanh. + Lắp các thành chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ u khi lắp ráp thành xe và mui xe. b, Lắp từng bộ phận. - GVQS sửa sai c, Lắp ráp xe nôi. + Nêu các bước lắp ráp? * Đánh giá kết quả học tập - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. + Lắp xe nôi đúng mẫu, đúng quy trình kĩ huật. + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch + Xe nôi chuyển động được. - GV xếp loại kết quả thực hành của HS * Tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. B. Hoạt động ứng dụng - GV nhận xét tinh thần, thái độ chuẩn bị bài của HS - Chuẩn bị bài sau - VN lắp lại - Lắp từng bộ phận….. + Lắp tay kéo. + Lắp giá đỡ trục bánh xe. +Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe. + Lắp thành xe và mui xe. + Lắp trục bánh xe - Lắp ráp hoàn chỉnh xe nôi. - HS nghe. * HS thực hành lắp + Lắp thành xe, mui xe vào sàn xe. + Lắp tay kéo vào sàn xe. + Lắp 2 trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, sau đó lắp 2 bánh xe và các vòng hãm còn lại vào trục xe. + Lắp giá đỡ trục bánh xe vào thanh giá đỡ trục bánh xe. + Kiểm tra sự chuyển động của xe. * HS trưng bày sản phẩm. - HS nhận xét bình chọn. - HS tháo xếp vào hộp Nhận xét : …………………………………………………………………………………......................……………… Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2014 Quan sát có chủ định HS: ………………………….………………….. Tiết 1: Khoa học BÀI 30: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG, CHÚNG CÓ NHU CẦU VỀ NƯỚC NHƯ THẾ NÀO? ( Tiết 1 ) *Dạy theo phương án tài liệu Tiết 2:Tiếng Việt BÀI 30C: NÓI VỀ CẢM XÚC CỦA EM ( Tiết 2) * Dạy theo phương án tàì liệu Tiết 3:Toán Bài 97: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiết 2) Hoạt động thực hành Đ/a: Bài 1 Bài giải Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 (cm) 800cm = 8m Đáp số : 8m Bài 2 Bài giải Quãng đường Hà Nội- T P Hồ Chí Minh dài là: 855 x 2 000 000 = 1710 000 000 (mm) 1710 000 000 mm =1710 km Đáp số: 1710 km Bài 3 Bài giải 5km = 500 000 cm Quãng đường từ nhà em đến trường trên bản đồ dài là: 500 000 : 100 000 =5 (cm) Đáp số: 5 cm. Bài 4 Bài giải 10 m = 10 000mm; 15 m = 15 000 mm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 15 000 : 500 = 30(mm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 10 000 : 500 = 20 (m m) Đáp số: Chiều dài : 30mm Chiều rộng : 20mm. Tiết 4: Địa lí BÀI 12: THÀNH PHỐ HUẾ VÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ( Tiết 1) *Dạy theo phương án tài liệu Nhận xét : …………………………………………………………………………………......................……………… _____________________________________________

File đính kèm:

  • docGiao an VNEN tuan 30.doc
Giáo án liên quan