. Kiến thức:
+ Hiểu các từ ngữ: Ma- tan, sứ mạng.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
2. Kĩ năng:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, nảy sinh, khẳng địmh.
+ Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
+ Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những gian khổ, hy sinh của đoàn thám hiểm đã trải qua, sứ mạng vinh quang mà đoàn thám hiểm đã thực hiện được.
40 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 30 môn Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (Tiết 8), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu thích môn địa lí.
II. Chuẩn bị:
GV: -Bản đồ hành chính VN.
-Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
III.Các hoạt động D-H chủ yếu
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
*ĐàNẵng- TP cảng
*ĐàNẵng- Trung tâm công nghiệp :
*.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch :
4. Củng cố, dặn dò:
-Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN.
-Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
GV nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài,ghi tựa
-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được:
+Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?
+Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung?
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng?
-GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không.
-GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau:
+Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
-GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản.
-GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu?
-Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết.
GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.
-2 HS đọc bài trong khung.
-Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này.
-Nhận xét tiết học.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo”
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp quan sát , trả lời .
-HS quan sát và trả lời.
+Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN .
+Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sông Hàn gần nhau .
-HS quan sát và nêu.
-HS liên hệ bài 25.
HS kể tên một số loại hàng hóa
-HS tìm.
Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm.
-HS đọc .
-HS đọc.
-HS tìm và trả lời .
TOÁN :
THỰC HÀNH
I:Mục tiêu :Giúp HS :
1. Kiến thức:
-Biết cách đo dộ dài một đoạn thẳng ( không cách giữa 2 điểm ) trong thực tế bằng thước dây , chẳng hạn : đo chiều dài , chiều rộng phòng học , đo khoảng cách giữa hai cây , giữa hai cột ở sân trường .
2. Kĩ năng:
- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất ( bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu )
3. Thái độ:
- Có ý thức cẩn thận và tinh thần kỉ luật trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét .
- Một số cọc mốc ( để đo đoạn thẳng trên mặt đất )
- Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt đất .
III.Các HĐ D-H chủ yếu:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Giới thiệu cách đo độ dài đoạn AB trên mặt đất :
* Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất .
*Thực hành :
Bài 1 :
Bài 2 :
4. Củng cố, dặn dò:
-Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS
- Hôm nay chúng ta sẽ giúp các em ứng dụng đo độ dài trên thực tế .
- GV hướng dẫn học sinh cách đo độ dài trên mặt đất như SGK: Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường ta thực hiện như sau
+ Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A .
+ Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểm B.
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B .Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB .
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ sách giáo khoa .
+ Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường .
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
- Giao việc cho từng nhóm :
Nhóm 1 : Đo chiều dài lớp học .
Nhóm 2 : Đo chiều rộng lớp học .
Nhóm 3 : Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường
-Nhận xét bài làm học sinh .
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- GV hướng dẫn HS bước đi trên sân trường ( 10 bước )
- Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích đến .
- Nêu ước lượng về độ dài của đoạn vừa mới bước .
- Yêu cầu HS dùng thước dây thực hành đo lại và so sánh với kết quả ước lượng
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- HS quan sát lắng nghe GV hướng dẫn
- Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB .
- Đọc kết quả độ dài đoạn AB trên thước .
- HS quan sát lắng nghe GV hướng dẫn
- Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng hàng trên mặt đất .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm .
-Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu như bài tập 1
- Cử đại diện đọc kết quả đo .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Lần lượt từng HS bước ( 10 bước ) trên sân trường
- Nêu kết quả ước lượng .
- Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so sánh với kết quả ước lượng .
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Kỹ thuật
LẮP CON QUAY GIÓ(T1)
I Mục tiêu
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp con quay gió đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
-Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của con quay gió.
II. Chuẩn bị:
-Mẫu con quay gió đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III Hoạt động dạy- học.
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
4. Củng cố - dặn dò
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới
a)Giới thiệu bài: Lắp con quay gió.
b)Hướng dẫn cách làm:
Ø Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu con quay gió lắp sẵn.
-Hướng dẩn HS quan sát từng bộ phận và hỏi:
+Con quay gió có mấy bộ phận chính?
-GV nêu ứng dụng của con quay gió trong thực tế: Người ta dùng con quay gió để lợi dụng sức gió nhằm tạo ra điện năng để thắp sáng, tưới cây hoặc xay, xát gạo.
Ø Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
-GV cùng HS chọn từng chi tiết theo SGK cho đúng, đủ.
-Cho HS xếp vào nắp hộp.
-GV hướng dẫn HS thực hành theo qui trình lắp trong SGK.
b. Lắp từng bộ phận
-Lắp cánh quạt H.2 SGK: Đây là bộ phận đơn giản dễ lắp ráp nên GV gọi HS lên lắp.
-Lắp giá đỡ các trục H.3 SGK.
GV tiến hành lắp các bước theo SGK cho HS quan sát và hỏi:
+Lắp các thanh thẳng 11 lỗ vào lỗ thứ mấy của tấm lớn?
+Lắp thanh thẳng 5 lỗ vào lỗ thứ mấy của các thanh thẳng 11 lỗ?
+Lắp thanh chữ U như thế nào ?
-Lắp bánh đai vào trục H.4 SGK.
GV cho HS quan sát H.4 và gọi HS lắp .
GV thực hiện lắp các giá đỡ vào trục .Trong khi lắp yêu cầu HS trả lời:
+Em hãy lắp các trục vào đúng vị trí giá đỡ của nó.
-Lắp ráp con quay gió.
-GV lắp ráp theo qui trình trong SGK. Khi lắp, GV nhắc nhở HS : Ta cần chỉnh bánh đai trên các trục thẳng hàng với nhau để lắp được đai truyền.
c. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-Cách tiến hành như bài trên.
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-12 HS đ
-HS quan sát vật mẫu.
+3 bộ phận: cánh quạt, giá đỡ các trục, hệ thống bánh đai và đai truyền.
-HS chọn chi tiết.
-HS lên lắp.
-HS quan sát H.3 SGK.
+Lỗ thứ 3 từ hai đầu tấm lớn.
+Lỗ thứ 4 từ dưới lên.
-HS quan sát H.4 SGK.
-HS vừa lắp và trả lời.
-HS lắp.
-HS hoàn thành sản phẩm con quay gió .
-Cả lớp.
Kỹ thuật
LẮP XE CÓ THANG(T1)
I Mục tiêu
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
-Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang.
II Đồ dùng dạy- học
-Mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III Hoạt động dạy- học.
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- Giới thiệu bài.
HS thực hành:
Ø Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe có thang.
a/ HS chọn chi tiết
b/ Lắp từng bộ phận
c/ Lắp ráp xe có thang
4. Củng - dặn dò
- Nêu các bước lắp xe có thang.
- GV nhận xét.
Giới thiệu bài: Lắp xe có thang.
-GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
-Trước khi thực hành GV yêu cầu 1 em đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kỹ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
-Khi lắp, GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau :
+Vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài.
+Phải tuân thủ theo các bước lắp theo đúng H.3a , 3b, 3c, 3d khi lắp ca bin.
+Khi lắp bệ thang và giá đỡ thang phải dùng vít dài để lắp và chỉ lắp tạm thời.
+Chú ý thứ tự các chi tiết lắp (thanh chữ U dài, bánh đai, bánh xe).
+Lắp thang phải lắp từng bên một .
-Cho HS quan sát H.1 và các bước lắp trong SGK để lắp ráp cho đúng.
-Khi HS thực hành GV quan sát kịp thời giúp đỡ và chỉnh sửa.
-GV lưu ý khi lắp thang vào giá đỡ thang phải lắp bánh xe, bánh đai trước, sau đó mới lắp thang.
-GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS , nhóm còn lúng túng.
-Nhận xét về sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ kết quả học tập của HS.
-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
-2 HS nêu
- HS lắng nghe và ghi bài
-HS thực hành cá nhân, nhóm.
-1 em đọc ghi nhớ
-HS quan sát.
-HS thực hành lắp ráp.
-HS cả lớp.
VI. Nhận xét rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tuan 30.doc