Giáo án lớp 4 Tuần 30 môn Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (tiết 5)

I/Mục tiêu :

-Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Ma-gien-lăngvà đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn ,hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử . Khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và các vùng đất mới .

KNS:Tự nhận thức: - Xác định giá trị bản thân.

 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng

II/Đồ dùng dạy học : Ảnh chân dung Ma-Gien-Lăng

 

doc9 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 30 môn Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h ngôn: DÙ AI NÓI NGẢ NÓI NGHIÊNG LÒNG TA VẪN VỮNG NHƯ KIỀNG BA CHÂN Thứ/ Ngày Môn học Tên bài dạy Hai 8/4 CC-H ĐTT Tập đọc Toán Ôn chủ điểm Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Luyện tập chung Ba 9/4 Toán Luyện từ và câu Tỉ lệ bản đồ MRVT: Du lịch- Thám hiểm Chính tả Kể chuyện Luyện đọc viết Đường đi Sa Pa Kể chuyện đã nghe, đã đọc Luyện các bài luyện từ và câu đã học Tư 10/4 Tập đọc Toán Tập làm văn Dòng sông mặc áo Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Luyện tập quan sát con vật Năm 11/4 Luyện từ và câu Toán Luyện Toán Câu cảm Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ(tt) Luyện tập chung Sáu 12/4 Tập làm văn Đạo đức Toán HĐTT Điền vào giấy tờ in sẵn Bảo vệ môi trường(T1) Thực hành Sinh hoạt lớp Người soạn: Trương Thị Lài TUẦN:30 Thứ hai ngày 09 tháng 4 năm 2013 Hoạt động tập thể: ÔN CHỦ ĐIỂM I- Mục tiêu: Hệ thống lại các chủ điểm đã học. Học sinh hiểu được ý nghĩa của các chủ điểm và thuộc được chủ điểm tháng 4 II- Lên lớp: Học sinh ôn chủ điểm của tháng 4 Học sinh nêu được các ngày lễ có trong tháng 4: 30/4 Sinh hoạt Đội: Trò chơi dân gian Tập đội hình đội ngũ Ôn các bài múa theo quy định Tập đọc: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I/Mục tiêu : -Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Ma-gien-lăngvà đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn ,hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử . Khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và các vùng đất mới . KNS:Tự nhận thức: - Xác định giá trị bản thân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng II/Đồ dùng dạy học : Ảnh chân dung Ma-Gien-Lăng III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : (5') -Trăng ơi ...từ đâu đến ? 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/Hoạt động 1 : (14') Luyện đọc -GV hướng dẫn HS đọc tên riêng nước ngoài và kết hợp giải nghĩa từ trong sgk -GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc (sgv) b/Hoạt động 2 : (10') Tìm hiểu bài -Câu 1/115 sgk -Câu 2/115 sgk -GV hỏi thêm : Đoàn thám hiểm gặp những thiệt hại như thế nào ? -Câu 3/115 sgk -Câu 4/115 sgk -Câu 5/115 sgk -Bài văn nói lên điều gì ? c/Hoạt động 3 : (10') Luyện đọc diễn cảm -GV hướng đẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3 3/Dặn dò : (1') -Chuẩn bị bài sau : Dòng sông mặc áo -3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài -1 HS đọc toàn bài -6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần ) -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc cả bài -Khám phá những con đường trên biển dẫn đến vùng đất mới -Cạn thức ăn, hết nước ngọt -Đi 5 chiếc thuyền , mất 4 chiếc , gần 200 người bỏ mạng -Ý đúng là ý c -Kết quả : Khẳng định trái đất là hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới -HS tự do phát biểu : Những nhà thám hiểm có nhiều cống hiến lớn cho loài người / ... -HS trả lời : (mục I) -3 HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài -HS luyện đọc theo cặp -HS thi đọc diễn cảm -Lớp nhận xét Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố về: -Thực hiện được các phps tính về phân số. -Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành. -Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng ( hiệu) của hai số đó. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: (5’) - Bài 4/ 152. 2/ Bài mới: (34’) Giới thiệu - ghi đề. -GV hướng dẫn HS làm bài tập a/Bài 1/153 : Cá nhân. -Gọi HS đọc to đề bài -Gọi 1 HS lên bảng làm -GV nhận xét chốt bài làm đúng. b/Bài 2/153. Cá nhân. -Gọi HS nêu yêu cầu bài. -Cho HS nêu lại cách tính diện tích hình bình hành. -GV nhận xét chốt bài làm đúng. c/Bài 3/153 : Cả lớp làm VBT -Gọi HS đọc đề bài. -GV phát bảng phụ cho 1 HS làm bài. -GV nhận xét chốt bài làm đúng. d/Bài 4/153 : Dành hs khá, giỏi. Gọi HS nêu yêu cầu bài. -GV nhận xét chốt bài làm đúng. e/Bài 5/153 : Dành hs khá, giỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. -GV cho hs đọc to bài làm của mình. 3/ Củng cố, dặn dò: (1’) -Chuẩn bị bài : Tỉ lệ bản đồ. -HS lên bảng làm bài tập -HS thực hiện theo yêu cầu của GV -Lớp làm vào bảng con : Tính các phép tính +, -, x, : các PS. -1 HS đọc to đề bài. -1 HS làm bảng lớp.Lớp làm VBT. -HS nhận dàng bài toán tổng tỉ.-HS làm vào VBT. -HS nhận dạng bài toán hiệu tỉ. -HS tự làm bài vào VBT. -HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu = với phân số chỉ số ô tô màu của hình H. Chính tả (nhớ-viết ) ĐƯỜNG ĐI SA PA I/Mục tiêu : -Nhớ- viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. -Làm đúng bài tập Ct phương ngữ 2a/b hoặc 3a/b, BT do GV soạn. II/Đồ dùng dạy học : 3 tờ giấy khổ rộng viết nội dung bài tập 2b III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : (5') -GV mời 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết trên bảng lớp 5-6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr/ch hoặc êt/êch 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/Hoạt động 1 : (20') Hướng dẫn HS nhớ - viết . -GV nêu yêu cầu của bài -GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn, những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả -GV chấm bài - Nhận xét b/Hoạt động 2 : (14') Luyện tập *Bài tập 2b: 1HS nêu yêu cầu của bài -GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 nhóm thi tiếp sức -GV nhận xét chốt lời giải đúng (sgv) *Bài tập 3b: 1 HS đọc yêu cầu của bài -GV cho HS làm bài vào VBT -GV nhận xét chốt lời giải đúng SGV 3/Dặn dò : (1') -Chuẩn bị bài sau : -Chính tả (n-v) Nghe lời chim nói -Cả lớp viết trên giấy nháp -1 HS đọc thuộc lòng đoạn viết -Cả lớp theo dõi trong sgk -Lớp đọc thầm đoạn văn để ghi nhớ -HS gấp sách - Tự viết bài -HS tham gia trò chơi gồm 3 tổ ( mỗi tổ 3 em) Lớp nhận xét -1 HS làm ở bảng -Thư viện Quốc gia –lưu giữ- bằng vàng - đại dương - thế giới . NGLL- ATGT: SƯU TẦM TRANH ẢNH VỀ CUỘC SỐNG, TNTG- NGỒI Ở TRÊN TÀU XE I- Mục tiêu: - HS sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống, TNTG. - HS biết những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. +HS biết cách ngồi một cách an toàn trên tàu, xe. Tránh những hành vi nguy hiểm. II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ: Khi lên xuống tàu xe chúng ta phải làm gì? 2- Lên lớp: * Hoạt động 1: Sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống. * Hoạt động 2: Ngồi ở trên tàu xe - Yêu cầu HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe. + Có ghế ngồi không? + Có được đi lại không? + Cố được quan sát cảnh vật bên ngoài không? + Mọi người ngồi hay đứng? GV nêu các tình huống, yêu cầu HS đánh dấu đúng hay sai. Vì sao hành vi đó là sai? Đó là những hành vi nguy hiểm, không an toàn gây tai nạn chết người. Ghi nhớ: 3- Củng cố: Những quy định khi lên xuống tàu, xe . 4- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - HS trả lời - Các nhóm trính bày phần sưu tầm của mình - HS trả lời + Đi tàu chạy nhảy trên các toa, ra ngồi ở bậc lên xuống. + Đi tàu, ca nô đứng tựa ở lan can tàu, cúi nhìn xuống nước. + Đi thuyền thò chân( khỏa chân) xuống nước hoặc cúi xuống vớt nước lên nghịch. + Đi ô tô thò đầu, thò ay qua cửa sổ. + Đi ô tô buýt không cần bám vịn vào tay vịn. - HS trả lời NGLL- ATGT: SƯU TẦM TRANH ẢNH VỀ CUỘC SỐNG, TNTG- NGỒI Ở TRÊN TÀU XE I- Mục tiêu: - HS sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống, TNTG. - HS biết những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. +HS biết cách ngồi một cách an toàn trên tàu, xe. Tránh những hành vi nguy hiểm. II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ: Khi lên xuống tàu xe chúng ta phải làm gì? 2- Lên lớp: * Hoạt động 1: Sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống. * Hoạt động 2: Ngồi ở trên tàu xe - Yêu cầu HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe. + Có ghế ngồi không? + Có được đi lại không? + Cố được quan sát cảnh vật bên ngoài không? + Mọi người ngồi hay đứng? GV nêu các tình huống, yêu cầu HS đánh dấu đúng hay sai. Vì sao hành vi đó là sai? Đó là những hành vi nguy hiểm, không an toàn gây tai nạn chết người. Ghi nhớ: 3- Củng cố: Những quy định khi lên xuống tàu, xe . 4- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - HS trả lời - Các nhóm trính bày phần sưu tầm của mình - HS trả lời + Đi tàu chạy nhảy trên các toa, ra ngồi ở bậc lên xuống. + Đi tàu, ca nô đứng tựa ở lan can tàu, cúi nhìn xuống nước. + Đi thuyền thò chân( khỏa chân) xuống nước hoặc cúi xuống vớt nước lên nghịch. + Đi ô tô thò đầu, thò ay qua cửa sổ. + Đi ô tô buýt không cần bám vịn vào tay vịn. - HS trả lời Tập làm văn: ÔN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I/Mục tiêu : -Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. -Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. GDMT: HS thể hiện sự hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loại cây có ích trong cuộc sống. II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp chép sẵn đề bài , dàn ý -Tranh , ảnh một số loài cây III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : (5') Bài 4/82 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/Hoạt động1 : (12') Tìm hiểu đề bài -1HS đọc yêu cầu đề bài -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng. -GV dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp. -GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ,không bỏ sát chi tiết b/Hoạt động2 : 18') Thực hành -GV cho 3 HS làm bài trên phiếu -GV nhận xét: chấm điểm. 4/Dặn dò: (2') -Chuẩn bị bài sau : Cấu tạo bài văn miêu tả con vật -3 HS đọc đoạn kết bài của mình -Tả một cây cối có bóng mát(hoặc cây ăn quả,cây hoa) mà em yêu thích. -Vài HS phát biểu về cây em sẽ chọn tả. -4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý -HS cả lớp làm bài vào vở bài tập -HS viết bài. -HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình trước lớp. -Lớp nhận xét bổ sung Luyện Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 1/Củng cố kiến thức: -Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số 2/Bài tập: -GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong VBT *Bồi dưỡng HS giỏi: Một vườn cây có 540 cây hồng, cây na, cây bưởi. Trong đó số cây hồng bằng số cây na, số cây na bằng số cây bưởi. Tính số cây mỗi loại. . .

File đính kèm:

  • docThứ hai (5).doc
Giáo án liên quan