Giáo án lớp 4 Tuần 30 môn Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất (Tiết 3)

- Mục đích, yêu cầu

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Đọc đúng các tên riêng nước ngoài( Xê-vi-la,Tây Ban Nha, Ma- gien- lăng,Ma- tan), đọc rõ các chữ số trong bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.

2. Hiểu nghĩa các từ mới trong bài, hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi Ma- gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua khó khăn, hi sinh để tìm raThái Bình Dươngvà khẳng định trái đất hình cầu.

II- Đồ dùng dạy- học

Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. Bảng phụ chép từ, câu luyện đọc.

III- Các hoạt động dạy- học

 

doc12 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 30 môn Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất (Tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
òng sông. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. 3. HTL cả bài thơ. II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ bài đọc SGK Bảng phụ chép đoạn thơ cần luyện đọc (đoạn 2). III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 211 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc GV hướng dẫn quan sát tranh Giúp học sinh hiểu nghĩa của từ Treo bảng phụ GV đọc mẫu diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài Vì sao tác giả bảo sông điệu? Trong 1 ngày màu sắc dòng sông thay đổi thế nào? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? Em thích hình ảnh nào trong bài? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL Hướng dẫn học sinh chọn giọng đọc Hướng dẫn HTL 3. Củng cố, dặn dò Nêu ý nghĩa của bài? Dặn học sinh tiếp tục HTL Hát 2 em nối tiếp đọc bài Hơn 1 nghìn ngày vòng quanh trái đất, nêu nội dung chính của bài. Nghe, mở sách HS nối tiếp đọc 2 đoạn bài thơ, đọc 3 lượt Quan sát tranh trong SGK 1 em đọc chú giải Luyện đọc đoạn 2 ngắt nhịp. HS luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài. Nghe Vì sông luôn thay đổi màu sắc Nắng lên sông mặc áo lụa đào Trưa: áo xanh. Chiều: áo hây hây sắc vàng Tối : áo nhung tím Đêm khuya: áo đen Sáng ra: áo hoa Hình ảnh nhân hoá, ý tứ lạ,làm hình ảnh nổi bật. HS nêu hình ảnh yêu thích. 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn, HS luỵen đọc diễn cảm trong nhóm.2 em thi đọc Đọc cá nhân, bàn, tổnhẩm thuộc cả bài 3 em thi đọc thuộc bài thơ. Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. HTL cả bài. Tập làm văn Luyện tập quan sát con vật I- Mục đích, yêu cầu 1.Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả 2.Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật. II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép bài: Đàn ngan mới nở 1 số tranh ảnh: Chó, mèo cỡ to. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2.Hướng dẫn quan sát Bài tập 1, 2 GV treo bảng phụ GV gạch dưới từ ngữ: tả các bộ phận của đàn ngan do học sinh xác định. Câu miêu tả nào em cho là hay ? Bài tập 3 GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS Nêu nhận xét GV treo tranh ảnh chó mèo lên Em quan sát theo trình tự nào ? GV nhận xét, chốt ý chính Các bộ phận - Bộ lông - Cái đầu - Hai tai - Đôi mắt - Bộ ria - Bốn chân - Cái đuôi Bài tập 4 GV gợi ý: Bài yêu cầu gì ? GV nhận xét, khen ngợi HS làm bài tốt 3.Củng cố, dặn dò Nêu dàn ý chung bài văn miêu tả con vật Dặn chuẩn bị bài tiết 31 Hát 1 em đọc nội dung ghi nhớ tiết trước . 1 em đọc dàn ý chi tiết tả 1 con vật nuôi Nghe, mở sách HS đọc nội dung bài 1, 2 1-2 em đọc bài: Đàn ngan mới nở HS xác định các bộ phận được miêu tả bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân. 3-4 em nêu HS đọc yêu cầu của bài Vở nháp ghi chép những điều quan sát được Quan sát đặc điểm ngoại hình đặc điểm phân biệt, ghi ý chính HS lần lượt nêu kết quả quan sát Từ ngữ miêu tả hung hung vằn đỏ tròn tròn dong dỏng, rất thích sáng long lanh vểnh lên oai vệ thon nhỏ, đi êm, nhẹ nhàng dài, duyên dáng HS đọc yêu cầu Quan sát các hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó. HS làm bài cá nhân vào nháp. Đọc bài làm trước lớp HS nêu Chính tả (nhớ - viết) Đường đi Sa Pa I- Mục đích, yêu cầu 1. Nhớ- viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài: Đường đi Sa Pa 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết nội dung bài 2a. Phiếu bài tập ghi bài 3a III- Các học động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2.Hướng dẫn HS nhớ- viết GV nêu yêu cầu của bài Hướng dẫn viết chữ khó GV cho HS viết bài GV chấm 10 bài, nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 GV chọn cho HS phần a (r/d/gi) GV gợi ý: có thể thêm dấu thanh tạo nhiều tiếng có nghĩa. Treo bảng phụ a) r: ra, ra lệnh, ra vào rong chơi, rong biển nhà rông, rồng, rộng rửa, rựa d:da, da thịt, ví da dòng nước, dong dỏng cơn dông dưa, dừa, dứa Bài tập 3 GV chọn cho HS làm phần a GV nhận xét, chốt ý đúng: Thế giới, rộng, biên giới, biên giới, dài. 4. Củng cố, dặn dò Gọi 1 em đọc bài làm đúng Hát 1 em đọc - 1 em viết bảng các tiếng có âm đầu ch / tr . 1 em đọc 1 em viết bảng các tiếng có vần ết / ếch Nghe, mở sách 1 em đọc thuộc đoạn 3 của bài Đường đi Sa Pa, lớp theo dõi sách HS luyện viết: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, Gấp sách, nhớ lại đoạn văn và tự viết bài vào vở Nghe, chữa lỗi 1 em đọc yêu cầu HS thảo luận theo cặp Tìm và ghi vào nháp các tiếng 1 em chữa bài gi: gia, gia đình, cụ già giong buồm, giọng nói giống, giống nòi ở giữa Vài em đọc bài làm HS đọc yêu cầu Làm bài cá nhân vào phiếu HS chữa bài đúng vào vở Học sinh đọc. Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2006 Luyện từ và câu Câu cảm I- Mục đích, yêu cầu 1. Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm. 2. Biết đặt và sử dụng câu cảm. II- Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở bài tập 1.Bảng phụ cho các tổ thi làm bài 2 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Phần nhận xét Gọi học sinh đọc yêu cầu GV nhận xét, chốt ý đúng Bài 1: câu 1 dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng Câu 2 Dùng thể hiện cảm xúc thán phục Bài 2 : cuối các câu trên có dấu chấm than. 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 GV phát phiếu cho học sinh làm bài Thu 1 số phiếu, nhận xét chốt ý đúng Câu kể a) Con mèo này bắt chuột giỏi. Câu cảm Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá! Bài tập 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu GV yêu cầu 1 em chữa bài GV nhận xét, chốt ý đúng Tình huống a) Trời, cậu giỏi thật! Tình huống b) Trời, bạn làm mình cảm động quá! Bài tập 3 GV gợi ý cần bộc lộ cảm xúc và đọc đúng giọng câu cảm 5. Củng cố, dặn dò Gọi 1 em đọc ghi nhớ Dặn học sinh làm lại bài 3 vào vở. Hát 2 em đọc đoạn văn về du lịch- thám hiểm. Nghe, mở sách 3 em nối tiếp đọc các yêu cầu 1,2,3 Suy nghĩ nêu bài làm 3 em lần lượt đọc ghi nhớ 2 em đọc yêu cầu bài 1 Làm bài cá nhân vào phiếu 1-2 em chữa bài Đọc bài đúng 1 em đọc yêu cầu bài 2 Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân vào nháp 1 em chữa bài 2-3 em đọc bài đúng 1 em đọc yêu cầu bài 3 HS đọc câu cảm. Đặt câu cảm phù hợp tình huống. 1 em đọc ghi nhớ. Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2006 Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn I- Mục đích, yêu cầu 1. Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn- Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. 2. Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. II- Đồ dùng dạy- học Bản phô tô mẫu khai báo tạm trú, tạm vắng phóng to cho học sinh quan sát. Mỗi học sinh 1 bản khổ a4 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 GV treo tờ phiếu phóng to lên bảng GV giải thích các từ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân) GV nêu tình huống giả định: em và mẹ đến chơi nhà bác ở tỉnh khác Mục địa chỉ ghi gì? Mục họ, tên chủ hộ ghi tên ai? Mục 1 họ và tên ghi gì? Mục 6 ở đâu đến hoặc đi đâu ghi gì? Mục 9 trẻ em dứới15 tuổi ghi tên ai? Mục 10 điền nội dung gì? Mục nào là phần ghi của người khác? GV phát phiếu GV gọi học sinh chữa bài, nhận xét Bài tập 2 GV đưa ra kết luận: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương biết và quản lí những người đang có mặt hoặc vắng mặt. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước căn cứ để điều tra, xử lí đúng. 3. Củng cố, dặn dò Vì sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng? Quan sát các bộ phận 1 con vật (mà em yêu thích) CB bài sau. Hát 1 em đọc đoạn văn tả ngoại hình con chó hoặc con mèo( bài tập 4) Nghe, mở sách 1 em đọc yêu cầubài tập và phiếu cả lớp đọc thầm Nghe GV giải thích 2 em nhắc lại tình huống Địa chỉ của bác em Tên bác em Họ, tên mẹ em Ghi nơi nhà em ở Ghi tên em Ngày, tháng, năm Mục cán bộ đăng kí . Mục chủ hộ Nhận phiếu, làm bài cá nhân 2-3 em đọc HS đọc yêu cầu bài 2 Cả lớp suy nghĩ trả lời 1-2 em nhắc lại 2 em nêu lại kết luận của GV Tiếng Việt ( tăng) Luyện: Câu cảm I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện cho HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm. 2.Luyện cho học sinh biết đặt và sử dụng câu cảm. II- Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở bài tập 1. Bảng phụ cho các tổ thi làm bài 2 Vở bài tập TV 4 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn luyện nhận biết câu cảm Gọi học sinh đọc yêu cầu GV nhận xét, chốt ý đúng Bài 1: câu 1 dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng Câu 2 Dùng thể hiện cảm xúc thán phục Bài 2 : cuối các câu trên có dấu chấm than. 3. Phần luyện các bài tập đặt câu cảm Bài tập 1 GV phát phiếu cho học sinh làm bài Thu 1 số phiếu, nhận xét chốt ý đúng Câu kể a) Con mèo này bắt chuột giỏi. Câu cảm Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá! Bài tập 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu GV yêu cầu 1 em chữa bài GV nhận xét, chốt ý đúng Tình huống a) Trời, cậu giỏi thật! Tình huống b) Trời, bạn làm mình cảm động quá! Bài tập 3 GV gợi ý cần bộc lộ cảm xúc và đọc đúng giọng câu cảm 4. Củng cố, dặn dò Gọi 1 em đọc ghi nhớ Dặn học sinh học thuộc ghi nhớ Hát 2 em đọc đoạn văn về du lịch- thám hiểm. Nghe, mở sách 3 em nối tiếp đọc các yêu cầu 1,2,3 Suy nghĩ nêu bài làm 3 em lần lượt đọc ghi nhớ 2 em đọc yêu cầu bài 1 Làm bài cá nhân vào phiếu 1-2 em chữa bài Đọc bài đúng 1 em đọc yêu cầu bài 2 Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân vào vở BT 1 em chữa bài 2-3 em đọc bài đúng 1 em đọc yêu cầu bài 3 HS đọc câu cảm. Đặt câu cảm phù hợp tình huống làm vào vở bài tập. 1 em đọc ghi nhớ.

File đính kèm:

  • docTUAN 30.doc
Giáo án liên quan