- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Đọc đúng các tên riêng nước ngoài( Xê-vi-la,Tây Ban Nha, Ma- gien- lăng,Ma- tan), đọc rõ các chữ số trong bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
2. Hiểu nghĩa các từ mới trong bài, hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi Ma- gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua khó khăn, hi sinh để tìm raThái Bình Dươngvà khẳng định trái đất hình cầu.
II- Đồ dùng dạy- học
Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. Bảng phụ chép từ, câu luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy- học
12 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 30 môn Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất (Tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
òng sông.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
3. HTL cả bài thơ.
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
Bảng phụ chép đoạn thơ cần luyện đọc (đoạn 2).
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 211
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
GV hướng dẫn quan sát tranh
Giúp học sinh hiểu nghĩa của từ
Treo bảng phụ
GV đọc mẫu diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
Vì sao tác giả bảo sông điệu?
Trong 1 ngày màu sắc dòng sông thay đổi thế nào?
Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
Em thích hình ảnh nào trong bài?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
Hướng dẫn học sinh chọn giọng đọc
Hướng dẫn HTL
3. Củng cố, dặn dò
Nêu ý nghĩa của bài?
Dặn học sinh tiếp tục HTL
Hát
2 em nối tiếp đọc bài Hơn 1 nghìn ngày vòng quanh trái đất, nêu nội dung chính của bài.
Nghe, mở sách
HS nối tiếp đọc 2 đoạn bài thơ, đọc 3 lượt
Quan sát tranh trong SGK
1 em đọc chú giải
Luyện đọc đoạn 2 ngắt nhịp.
HS luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài.
Nghe
Vì sông luôn thay đổi màu sắc
Nắng lên sông mặc áo lụa đào
Trưa: áo xanh. Chiều: áo hây hây sắc vàng
Tối : áo nhung tím
Đêm khuya: áo đen
Sáng ra: áo hoa
Hình ảnh nhân hoá, ý tứ lạ,làm hình ảnh nổi bật. HS nêu hình ảnh yêu thích.
2 em nối tiếp đọc 2 đoạn, HS luỵen đọc diễn cảm trong nhóm.2 em thi đọc
Đọc cá nhân, bàn, tổnhẩm thuộc cả bài
3 em thi đọc thuộc bài thơ.
Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
HTL cả bài.
Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật
I- Mục đích, yêu cầu
1.Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả
2.Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật.
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép bài: Đàn ngan mới nở
1 số tranh ảnh: Chó, mèo cỡ to.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2.Hướng dẫn quan sát
Bài tập 1, 2
GV treo bảng phụ
GV gạch dưới từ ngữ: tả các bộ phận của đàn ngan do học sinh xác định.
Câu miêu tả nào em cho là hay ?
Bài tập 3
GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
Nêu nhận xét
GV treo tranh ảnh chó mèo lên
Em quan sát theo trình tự nào ?
GV nhận xét, chốt ý chính
Các bộ phận
- Bộ lông
- Cái đầu
- Hai tai
- Đôi mắt
- Bộ ria
- Bốn chân
- Cái đuôi
Bài tập 4
GV gợi ý: Bài yêu cầu gì ?
GV nhận xét, khen ngợi HS làm bài tốt
3.Củng cố, dặn dò
Nêu dàn ý chung bài văn miêu tả con vật
Dặn chuẩn bị bài tiết 31
Hát
1 em đọc nội dung ghi nhớ tiết trước . 1 em đọc dàn ý chi tiết tả 1 con vật nuôi
Nghe, mở sách
HS đọc nội dung bài 1, 2
1-2 em đọc bài: Đàn ngan mới nở
HS xác định các bộ phận được miêu tả bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân.
3-4 em nêu
HS đọc yêu cầu của bài
Vở nháp ghi chép những điều quan sát được
Quan sát đặc điểm ngoại hình đặc điểm phân biệt, ghi ý chính
HS lần lượt nêu kết quả quan sát
Từ ngữ miêu tả
hung hung vằn đỏ
tròn tròn
dong dỏng, rất thích
sáng long lanh
vểnh lên oai vệ
thon nhỏ, đi êm, nhẹ nhàng
dài, duyên dáng
HS đọc yêu cầu
Quan sát các hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó. HS làm bài cá nhân vào nháp. Đọc bài làm trước lớp
HS nêu
Chính tả (nhớ - viết)
Đường đi Sa Pa
I- Mục đích, yêu cầu
1. Nhớ- viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài: Đường đi Sa Pa
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết nội dung bài 2a. Phiếu bài tập ghi bài 3a
III- Các học động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2.Hướng dẫn HS nhớ- viết
GV nêu yêu cầu của bài
Hướng dẫn viết chữ khó
GV cho HS viết bài
GV chấm 10 bài, nhận xét
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
GV chọn cho HS phần a (r/d/gi)
GV gợi ý: có thể thêm dấu thanh tạo nhiều tiếng có nghĩa.
Treo bảng phụ
a) r: ra, ra lệnh, ra vào
rong chơi, rong biển
nhà rông, rồng, rộng
rửa, rựa
d:da, da thịt, ví da
dòng nước, dong dỏng
cơn dông
dưa, dừa, dứa
Bài tập 3
GV chọn cho HS làm phần a
GV nhận xét, chốt ý đúng: Thế giới, rộng, biên giới, biên giới, dài.
4. Củng cố, dặn dò
Gọi 1 em đọc bài làm đúng
Hát
1 em đọc - 1 em viết bảng các tiếng có âm đầu ch / tr . 1 em đọc 1 em viết bảng các tiếng có vần ết / ếch
Nghe, mở sách
1 em đọc thuộc đoạn 3 của bài Đường đi Sa Pa, lớp theo dõi sách
HS luyện viết: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn,
Gấp sách, nhớ lại đoạn văn và tự viết bài vào vở
Nghe, chữa lỗi
1 em đọc yêu cầu
HS thảo luận theo cặp
Tìm và ghi vào nháp các tiếng
1 em chữa bài
gi: gia, gia đình, cụ già
giong buồm, giọng nói
giống, giống nòi
ở giữa
Vài em đọc bài làm
HS đọc yêu cầu
Làm bài cá nhân vào phiếu
HS chữa bài đúng vào vở
Học sinh đọc.
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2006
Luyện từ và câu
Câu cảm
I- Mục đích, yêu cầu
1. Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm.
2. Biết đặt và sử dụng câu cảm.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở bài tập 1.Bảng phụ cho các tổ thi làm bài 2
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Phần nhận xét
Gọi học sinh đọc yêu cầu
GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài 1: câu 1 dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng
Câu 2 Dùng thể hiện cảm xúc thán phục
Bài 2 : cuối các câu trên có dấu chấm than.
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
GV phát phiếu cho học sinh làm bài
Thu 1 số phiếu, nhận xét chốt ý đúng
Câu kể
a) Con mèo này bắt chuột giỏi.
Câu cảm
Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Bài tập 2
Gọi học sinh đọc yêu cầu
GV yêu cầu 1 em chữa bài
GV nhận xét, chốt ý đúng
Tình huống a)
Trời, cậu giỏi thật!
Tình huống b)
Trời, bạn làm mình cảm động quá!
Bài tập 3
GV gợi ý cần bộc lộ cảm xúc và đọc đúng giọng câu cảm
5. Củng cố, dặn dò
Gọi 1 em đọc ghi nhớ
Dặn học sinh làm lại bài 3 vào vở.
Hát
2 em đọc đoạn văn về du lịch- thám hiểm.
Nghe, mở sách
3 em nối tiếp đọc các yêu cầu 1,2,3
Suy nghĩ nêu bài làm
3 em lần lượt đọc ghi nhớ
2 em đọc yêu cầu bài 1
Làm bài cá nhân vào phiếu
1-2 em chữa bài
Đọc bài đúng
1 em đọc yêu cầu bài 2
Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân vào nháp
1 em chữa bài
2-3 em đọc bài đúng
1 em đọc yêu cầu bài 3
HS đọc câu cảm. Đặt câu cảm phù hợp tình huống.
1 em đọc ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2006
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I- Mục đích, yêu cầu
1. Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn- Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
2. Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II- Đồ dùng dạy- học
Bản phô tô mẫu khai báo tạm trú, tạm vắng phóng to cho học sinh quan sát.
Mỗi học sinh 1 bản khổ a4
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
GV treo tờ phiếu phóng to lên bảng
GV giải thích các từ viết tắt: CMND
( chứng minh nhân dân)
GV nêu tình huống giả định: em và mẹ đến chơi nhà bác ở tỉnh khác
Mục địa chỉ ghi gì?
Mục họ, tên chủ hộ ghi tên ai?
Mục 1 họ và tên ghi gì?
Mục 6 ở đâu đến hoặc đi đâu ghi gì?
Mục 9 trẻ em dứới15 tuổi ghi tên ai?
Mục 10 điền nội dung gì?
Mục nào là phần ghi của người khác?
GV phát phiếu
GV gọi học sinh chữa bài, nhận xét
Bài tập 2
GV đưa ra kết luận:
Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương biết và quản lí những người đang có mặt hoặc vắng mặt. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước căn cứ để điều tra, xử lí đúng.
3. Củng cố, dặn dò
Vì sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng?
Quan sát các bộ phận 1 con vật (mà em yêu thích) CB bài sau.
Hát
1 em đọc đoạn văn tả ngoại hình con chó hoặc con mèo( bài tập 4)
Nghe, mở sách
1 em đọc yêu cầubài tập và phiếu
cả lớp đọc thầm
Nghe GV giải thích
2 em nhắc lại tình huống
Địa chỉ của bác em
Tên bác em
Họ, tên mẹ em
Ghi nơi nhà em ở
Ghi tên em
Ngày, tháng, năm
Mục cán bộ đăng kí . Mục chủ hộ
Nhận phiếu, làm bài cá nhân
2-3 em đọc
HS đọc yêu cầu bài 2
Cả lớp suy nghĩ trả lời
1-2 em nhắc lại
2 em nêu lại kết luận của GV
Tiếng Việt ( tăng)
Luyện: Câu cảm
I- Mục đích, yêu cầu
1. Luyện cho HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm.
2.Luyện cho học sinh biết đặt và sử dụng câu cảm.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở bài tập 1.
Bảng phụ cho các tổ thi làm bài 2
Vở bài tập TV 4
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn luyện nhận biết câu cảm
Gọi học sinh đọc yêu cầu
GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài 1: câu 1 dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng
Câu 2 Dùng thể hiện cảm xúc thán phục
Bài 2 : cuối các câu trên có dấu chấm than.
3. Phần luyện các bài tập đặt câu cảm
Bài tập 1
GV phát phiếu cho học sinh làm bài
Thu 1 số phiếu, nhận xét chốt ý đúng
Câu kể
a) Con mèo này bắt chuột giỏi.
Câu cảm
Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Bài tập 2
Gọi học sinh đọc yêu cầu
GV yêu cầu 1 em chữa bài
GV nhận xét, chốt ý đúng
Tình huống a)
Trời, cậu giỏi thật!
Tình huống b)
Trời, bạn làm mình cảm động quá!
Bài tập 3
GV gợi ý cần bộc lộ cảm xúc và đọc đúng giọng câu cảm
4. Củng cố, dặn dò
Gọi 1 em đọc ghi nhớ
Dặn học sinh học thuộc ghi nhớ
Hát
2 em đọc đoạn văn về du lịch- thám hiểm.
Nghe, mở sách
3 em nối tiếp đọc các yêu cầu 1,2,3
Suy nghĩ nêu bài làm
3 em lần lượt đọc ghi nhớ
2 em đọc yêu cầu bài 1
Làm bài cá nhân vào phiếu
1-2 em chữa bài
Đọc bài đúng
1 em đọc yêu cầu bài 2
Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân vào vở BT
1 em chữa bài
2-3 em đọc bài đúng
1 em đọc yêu cầu bài 3
HS đọc câu cảm. Đặt câu cảm phù hợp tình huống làm vào vở bài tập.
1 em đọc ghi nhớ.
File đính kèm:
- TUAN 30.doc