. MỤC TIÊU
- Đọc viết được các số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
A- Bài cũ: 5 phút
Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
B- Bài mới: 25phút
1/ Hướng dẫn đọc và viết số. (7 phút)
- GV cho H đọc số: 342157413
- Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
¬- GV hướng dẫn H cách tách từng lớp cách đọc. - Từ lớp đơn vị lớp triệu
- Đọc từ trái sang phải
26 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 3 môn Toán: Triệu và lớp triệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Giấy to cho các tổ thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
A- Bài cũ: 5 phút
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
B- Bài mới: 25 phút
1/ Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.(13 phút)
* Mục tiêu:
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
* Cách tiến hành:
- B1: t/c và hướng dẫn
- GV hướng dẫn H hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày.
- Cho H sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm.
- H chia thành nhóm
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa
Vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất
xơ
Rau cải
Cà rốt
Sữa
Trướng gà
Chuối
Cà chua
Cam
Gạo
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
+ Bước 2:
+ Bước 3: Cho H trình bày
- Các nhóm TL
- Lớp nx các nhóm của bạn.
2/ HĐ2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước : (12 phút)
* Mục tiêu:
Nên được trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước.
* Cách tiến hành:
B1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết.
- H TL N4
- Vi-ta-min A, D, E, K, B
- Nêu vài trò của chúng
- Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh
B2: Kể tên một số chất khoáng mà em biết
- Sắt, canxi, iốt...
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
- Các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh.
- Nêu ví dụ
- Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu
B3: Vai trò của chất xơ và nước.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ.
- Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài.
- Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước.
- 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
3/ Hoạt động nối tiếp. 5phút
- Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. MỤC TIÊU
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ TP.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Rèn cho H cách viết số.
- H ham thích môn học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A- Bài cũ: 5 phút
- Thế nào là dãy số tự nhiên?
- Có số tự nhiên lớn nhất? Bé nhất không?
B- Bài mới: 25phút
1/ Đặc điểm của hệ thập phân: 10 phút
- Số 987654321 có mấy chữ số?
Mỗi chữ số thuộc hàng lớp nào?
- Có 9 chữ số
- Tính từ phải sang trái.
321 thuộc lớp đơn vị
654 thuộc lớp nghìn
987 thuộc lớp triệu
- GV y/c H đọc từng lớp.
- Em có nhận xét gì về cách đọc?
- Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao đến lớp thấp (Từ T®P)
- Trong số trên hàng nào nhỏ nhất? Hàng nào lớn nhất?
- Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu lớn nhất
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu?
- Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó thuộc hàng nào trong số đó.
- Cứ 1 hàng có ? chữ số.
- Bao nhiêu đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị lập thành 1 đv ở hàng trên liền nó? VD?
- 1 hàng tương ứng 1 chữ số.
- Cứ 10 đv ở hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
VD: 10đv = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 triệu
- Trong hệ thập phân người ta thường dùng bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là những số nào?
- Người ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ số 0 ®9
- GV đọc cho H viết
359 ; 2005
- H viết số và đọc số chỉ giá trị của từng chữ số thuộc từng hàng.
®Khi viết số TN với các đặc điểm trên được gọi là gì?
- Cho vài H nhắc lại.
- Viết số tự nhiên trong hệ TP
- H nêu lại.
2/ Luyện tập: 15 phút
a) Bài số 1:
- H làm nháp – nêu miệng.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
b) Bài số 2:
- Cho H đọc y/c
- H làm vở
M: 387 = 300 + 80 + 7
- H chữa bài
Lớp nhận xét- bổ sung
c) Bài số 3:
- Bài tập y/c gì?
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau:
- Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì?
- Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng, lớp nào?
- H làm bài tập - chữa bài.
- 45 giá trị của csố 5 là 5
- 57 giá trị của csố 5 là 50
- 561 giá trị của csố 5 là 500
- 5824 giá trị của csố 5 là 5000
3/ Củng cố - dặn dò: 5 phút
- Trong hệ thập phân người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số?
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu?
- NX giờ học.
- BVN: xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nhân hậu - đoàn kết
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hạu - Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1)
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3.
H : Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
A- Bài cũ: 5 phút
-Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?
- Từ đơn và từ phức có đặc điểm gì?
B- Bài mới: 25 phút
1/ Giới thiệu bài: 2 phút
2/ Luyện tập: 23 phút
a) Bài số 1:
- GV hướng dẫn mẫu từ.
- Chứa tiếng hiền: Dịu hiền, hiền lành.
- H đọc yêu cầu BT1 - HTL N4 cử đại diện lên thi tìm từ có chứa tiếng hiền.
- Nhóm nào nhiều từ hiền nhất là thắng cuộc.
- Từ chứa tiếng : ác
VD: hung ác, ác nghiệt, ác cảm, ác thú, tội ác, ác liệt, tàn ác, độc ác, ác ôn...
b) Bài số 2:
- Cho H đọc y/c bài 2
- BT y/c gì?
- GV treo bảng viết sẵn hướng dẫn mẫu.
- 1 ® 2 H đọc
- H làm bài ra vở BT
c) Bài số 3:
- GV cho H nêu miệng
- Cho lớp nx - bổ sung
- Cho 1® 3 H đọc lại thành ngữ hoàn chỉnh.
- 1 ® 2 H đọc y/c
- H thảo luận N2
a) Hiền như bụt (đất)
b) Lành như đất (bụt)
c) Dữ như cọp
d) thương nhau như chị em gái.
d) Bài số 4:
- Gv nêu y/c bài tập
- H nhắc lại y/c
* GV gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ đó ta phải hiểu được cả nghĩa đen và bóng.
- H thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm trình bày – nhận xét
3/ Củng cố - dặn dò: 5 phút
- Các em vừa luyện tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm nào?
- Chủ điểm này nội dung thường nói về những gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3, 4
- Chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Tập làm văn
Viết thư
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Bảng phụ chép sẵn đề văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1/ Giới thiệu bài: 2 phút
2/ Phần nhận xét: 8 phút
+ Cho H đọc bài "Thư thăm bạn"
+ Cho H nêu từng y/c của nhận xét.
- 1 H đọc- lớp đọc thầm
- H thực hiện N2
* Người ta viết thư để làm gì?
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm.
* Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì?
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
* Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc ntn?
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa thư.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư.
3/ Ghi nhớ (SGK) 3 phút
- Cho vài H nhắc lại
- 4 ® 5 H
4/ Luyện tập: 17 phút
- Cho H đọc đề bài.
- 3® 4 H đọc nối tiếp
a) Cho H xác định đề
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- 1 bạn ở trường khác.
+ Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì?
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay.
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô ntn?
- Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ.
+ Cần hỏi thăm những gì?
- Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
+ Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay.
- Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường.
+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
b) Thực hành:
- GV cho H viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư.
® 1® 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng.
- H làm bài vào vở
- Cho 1 vài H đọc bài làm đã hoàn chỉnh.
5/ Củng cố - dặn dò: 5 phút
- Một bức thư gồm mấy phần, là những phần nào?
- Khi viết thư chúng ta cần lưu ý đến điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Ai chưa xong về nhà viết lại cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học thuộc ghi nhớ.
___________________________________________
Thể dục
đI đều, vòng phảI, vòng tráI, đứng lại
trò chơi: bịt mắt bắt dê
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- Biết cách chơI và tham gia được trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: 1 còi, 4® 6 khăn sạch để chơi trò bịt mắt
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Nội dung
TL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
- Cho H khởi động.
(10')
Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh"
- H xoay khớp cổ tay, cổ chân.
- H thực hiện.
- GV quan sát.
- H giậm chân tại chỗ đếm to.
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay sau.
(20')
12'
5'
x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x
1®2 lượt
- GV điều khiển
- Lớp thực hiện.
- Các tổ tập luyện- các sự điều khiển
Cả lớp tập ® GV quan sát sửa sai
+ Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại
b) trò chơi vân động.
-Tổ chức cho H chơi thử.
- Tổ chức cho H chơi chính thức.
7'
8'
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
- Gv làm mẫu + giảng giải KT động tác + hô khẩu lệnh.
- 1 tổ lên thực hiện
- cả lớp thực hiện.
3/ Phần kết thúc:
- Cho H thả lỏng
- Nêu tên nội dung bài học.
- NX giờ học, giao bài về nhà.
5'
- H chạy theo vòng tròn.
__________________________________________
File đính kèm:
- tuan 3 chuan KTKN 20092010.doc