I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
- Giáo dục HS tinh thần chia sẻ tình cảm với mọi người khi gặp khó khăn hay đau buồn. GDMT: Tác hại và cách phòng chống lũ lụt.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc (Từ đầu chia buồn với bạn.). - Học sinh : Tìm hiểu bài.
51 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 3 môn Tập đọc - Thư thăm bạn (tiết 4), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ì ? Được sắp xếp theo tứ tự nào ?
- GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên.
- GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên.
- GV hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với số nào ?
+ Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ?
+ Các số tnhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào?
+ Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ?
- GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau.
² Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
- GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên và đặt câu hỏi giúp các em nhận ra một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
+ Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào ?
+ Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0?
+ Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 1?
+ Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 101?
+ GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất.
+ GV hỏi: Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 5 ?
+ Khi bớt 1 ở 4 ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 4 ?
+ Khi bớt 1 ở 100 ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 100 ?
+ Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số nào ?
+ Có bớt 1 ở 0 được không ?
+ Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền trước không ?
+ Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên không ?
+ Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số tự nhiên liền trước.
+ GV hỏi tiếp: 7 và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp. 7 kém 8 mấy đơn vị ? 8 hơn 7 mấy đơn vị ?
+ 1000 hơn 999 mấy đơn vị ? 999 kém 1000 mấy đơn vị ?
+ Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
* Hoạt động 2 : Luyện lập, thực hành
Mục tiêu: HS thực hiện được các bài tập
Hình thức tổ chức: Cả lớp. Nhóm.
Nội dung :
Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS làm bài.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: - Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS làm bài.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS làm bài.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: a) 6 ; b) 86 ; c) 897 ; d) 11 e) 101 g) 1000
Bài 4 : - Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS làm bài.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) 912 ; 913 ; 914 ; 915 ; 916
b) 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20
c) 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 ; 21
* Hoạt động 3: Củng cố
- Số tự nhiên nào là số bé nhất? Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp .
LUYỆN TẬP
+ 2 HS lên bảng. Lớp làm bảng con.
+ Lắng nghe .
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
-2 đến 3 HS kể. Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35, 237,
- 2 HS lần lượt đọc.
- HS nghe giảng.
- 4 đến 5 HS kể trước lớp.
- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
- Dãy số trên là các số tự nhiên, được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.
- HS nhắc lại kết luận.
+ Số 0.
+ Ứng với một số tự nhiên.
+ Số bé đứng trước, số lớn đứng sau.
+ Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.
- HS lên vẽ.
-Trả lời câu hỏi của GV.
+ Số 1.
+ Đứng liền sau số 0.
+ Số 2, số 2 là số liền sau của số 1.
+ Số 101 là số liền sau của số 100.
+ HS nghe và nhắc lại đặc điểm.
+ Được 4 đứng liền trước 5 trong dãy số tự nhiên.
+ Số 3, là số liền trước 4 trong dãy số tự nhiên.
+ Số 99, là số đứng liền trước 100 trong dãy số tự nhiên.
+ Ta được số liền trước của số đó.
+ Không.
+ Số 0 không có số liền trước.
+ Không có.
+ 7 kém 8 là 1 đơn vị, 8 hơn 7 là 1 đơn vị.
+ 1000 hơn 999 là 1 đơn vị, 999 kém 1000 là 1 đơn vị.
+ Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng điền. Lớp làm vào sách.
- Đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng điền. Lớp làm vào nháp.
- Đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng điền. Lớp làm vào sách.
- Đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng điền. Lớp làm vào sách.
- Đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- 2 HS trả lời, Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Về học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : TOÁN Tuần : 03
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản). Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3.
- Học sinh : Tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động khởi động: - Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Số tự nhiên nào là số bé nhất? Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức mới
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của hệ thập phân
Hình thức tổ chức: Cả lớp. Nhóm.
² Đặc điểm của hệ thập phân:
- GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài .
10 đơn vị = chục
10 chục = trăm
10 trăm = nghìn
nghìn = Trăm nghìn
10 chục nghìn = trăm nghìn
- GV hỏi: qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ?
- GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
² Cách viết số trong hệ thập phân:
- GV hỏi: Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào ?
- Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn không trăm linh năm.
+ Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
- GV giới thiệu: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tư nhiên.
+ Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
- GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
* Hoạt động 2 : Luyện lập, thực hành
Mục tiêu: HS thực hiện được các bài tập
Hình thức tổ chức: Cả lớp. Nhóm.
Nội dung :
Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS làm bài.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: - Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS làm bài.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
873 = 800 + 70 + 3
4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS làm bài.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
Số
45
57
561
5824
5824769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
* Hoạt động 3: Củng cố
- Viết mỗi số sau thành tổng: 89752 ; 15 604 ; 405 209 ; 620 004
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp .
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
+ 2 HS trả lời. Lớp nhận xét.
+ Lắng nghe .
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG
HỆ THẬP PHÂN
- 1 HS lên bảng điền. Cả lớp làm vào giấy nháp.
- Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- Vài HS nhắc lại kết luận.
- Có 10 chữ số. Đó là các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-1 HS lên bảng viết. -Cả lớp viết vào giấy nháp.
(999, 2005, 685402793)
-9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm .
- HS lặp lại .
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng điền. Lớp làm vào sách.
- Đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng điền. Lớp làm vào nháp.
- Đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng điền. Lớp làm vào sách.
- Đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- 4 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Về học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
PHÒNG GIÁO DỤC TP. MỸ THO
TRƯỜNG TH. KIM ĐỒNG
Kế hoạch bài dạy TUẦN : 03 (Từ : 01/09/2008 đến: 05/09/2008)
NGÀY
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
TIẾT CT
GHI CHÚ
THỨ HAI
01/9/08
1
SHTT
Chào cờ
03
2
TĐ
Thư thăm bạn
05
3
T
Triệu và lớp triệu (tt)
11
4
CT
Nghe-viết: Cháu nghe câu chuyện của bà
03
5
KH
Vai trò của chất đạm và chất béo
05
THỨ BA
02/9/08
1
LT&C
Từ đơn và từ phức
05
2
T
Luyện tập
12
3
KC
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
02
4
LS
Nước Văn Lang
03
5
KT
Cắt vải theo đường vạch dấu
03
THỨ TƯ
03/9/08
1
TĐ
Người ăn xin
06
2
ĐĐ
Vượt khó trong học tập
03
3
T
Luyện tập
13
4
KH
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
06
5
NGLL
Sự sinh sản
01
THỨ NĂM
04/9/08
1
TLV
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
05
2
T
Dãy số tự nhiên
14
3
LT&C
MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
06
THỨ SÁU
05/9/08
1
TLV
Viết thư
04
2
ĐL
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
03
3
T
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
15
4
SHCT
Sinh hoạt tuần 3
03
PHÒNG GIÁO DỤC TP. MỸ THO
TRƯỜNG TH. ĐẠO THẠNH B
Kế hoạch bài dạy
TUẦN : 03 (Từ : 01/09/2008 đến: 05/09/2008)
NGÀY
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
TIẾT CT
GHI CHÚ
THỨ HAI
01/9/08
1
T
Ôn tập về hình học
11
2
TĐ
Chiếc áo len
05
3
KC
Chiếc áo len
03
4
SHTT
Chào cờ
03
THỨ BA
02/9/08
1
CT
Nghe- viết: Chiếc áo len
05
2
T
Ôn tập về giải toán
12
3
TV
Ôn chữ hoa: B
03
4
TN-XH
Bệnh lao phổi
05
THỨ TƯ
03/9/08
1
ĐĐ
Giữ lời hứa
03
2
T
Ôn tập về giải toán
13
3
TĐ
Quạt cho bà ngủ
06
4
LTVC
So sánh. Dấu chấm
03
THỨ NĂM
04/9/08
1
T
Xem đồng hồ
14
2
CT
Tập chép: Chị em
06
3
ÔL
4
NGLL
THỨ SÁU
05/9/08
1
TLV
Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn
03
2
T
Luyện tập
15
3
TC
Gấp con ếch
03
4
TN-XH
Máu và cơ quan tuần hoàn
06
5
SHCT
Sinh hoạt tuần 3
03
File đính kèm:
- Giao an lop 4 Tuan 3.doc